Học TậpLớp 4

35 Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

Bài tập Ôn tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về biểu thức có chứa hai chữ và tính chất giao hoán của phép cộng môn Toán 4.

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

Bạn đang xem: 35 Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức có chứa hai chữ:

A. 29999:100

B. 2019m+100

C. m×n:11

D. a10

Câu 2: Nếu a = 5 và b = 23 thì giá trị của biểu thức a + b là:

A. 25

B. 28

C. 26

D. 24

Câu 3: Trong các câu dưới đây câu nào thể hiện rõ nhất tính chất giao hoán của phép cộng?

A. 500×600=600×500

B. 5382+100=5482

C. 5382+100=100+5382

D. 600+200=600+100+100

Câu 4: Khi m = 100 và n = 10. Kết quả của phép tính 76550m+n là:

A. 76660

B. 76440

C. 76450

D. 76460

Câu 5: Giá trị của biểu thức 34567+12345 là:

A. 46902

B. 46912

C. 45912

D. 46812

Câu 6: Hình bình hành có độ dài cạnh đáy là a, độ dài đường cao là h. Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 8cm, chiều cao 5cm.

A. 50cm2

B40cm2

C20cm2

D. 30cm2

Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng là n. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

A. m×n

B. m+n:2

C. m+n

D. m+n×2

Câu 8: Tìm x, biết: 2000+x+100=2000+150

A. x=250

B. x=60

C. x=50

D. x=77

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a)120+mn với m = 30 và n = 25

b)mn×2 với m = 234 và n = 34

Câu 2: Cho hình vẽ bên:

Tài liệu Trường Tiểu Học Tiên Phương

a) Quan sát hình vẽ em hãy viết biểu thức tổng số tiền mua táo và lê của mẹ.

b) Nếu x = 2 (đồng) và y = 3 (đồng)

Thì số tiền mua táo và lê muỗi loại là bao nhiêu đồng? Tổng số tiền mua táo và lê của mẹ là bao nhiêu đồng?

Câu 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a)235+2019=...+235b)2019+b=+2019c)m2030=2030

Câu 4: Tìm số tự nhiên a;b biết a>b>0a+b=4.

Câu 5: Tìm y, biết:

a)y2112+3485=3485+2345

b)  a+1970+y=2019+a

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

Câu 1: Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Trả lời:

Câu 2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) Giá trị của biểu thức a + b với a = 3 và b = 10 là ….

b) Giá trị của biểu thức a – b với a = 25 và b = 10 là ….

c) Giá trị của biểu thức m × n với m = 3 và m = 7 là ….

d) Giá trị của biểu thức c : d với c = 18 và d = 3 là ….

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Trả lời:

a) Nếu a = 3 và b = 10 thì a + b = 3 + 10 = 13.

    Vậy giá trị của biểu thức a + b với a = 3 và b = 10 là 13.

b) Nếu a = 25 và b = 10 thì a – b = 25 – 10 = 15.

    Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 25 và b = 10 là 15.

c) Nếu m = 3 và m = 7 thì m × n = 3 × 7 = 21.

   Vậy giá trị của biểu thức m × n với m = 3 và m = 7 là 21.

d) Nếu c = 18 và d = 3 thì c : d = 18 : 3 = 6.

   Vậy giá trị của biểu thức c : d với c = 18 và d = 3 là 6.

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức a – b nếu :

a) a = 23 và b = 10

b) a = 17cm và b = 8cm

c) a = 25kg và b = 10kg.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Trả lời:

a) Nếu a = 23 và b = 10 thì a – b = 23 – 10 = 13.

   Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 23, b = 10 là 13.

b) Nếu a = 17cm và b = 8cm thì a – b = 17 – 8 = 9cm.

   Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 17cm, b = 8cm là 9cm.

c) Nếu a = 25kg và b = 10kg thì a – b = 25 – 10 = 15kg.

   Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 25kg, b = 10kg là 15kg.

Câu 4: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 48 + 12 = 12 + …

    37 + 198 = … + 37

   … +73 = 73 + 216

b) p + q = q+ …

    26 + 0 = … + 26

    m + 0 = … + m

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

Trả lời:

a) 48 + 12 = 12 + 48

    37 + 198 = 198 + 37

  216 +73 = 73 + 216

b) p + q = q + p

    26 + 0 = 0 + 26

    m + 0 = 0 + m

Câu 5: Điền dấu thích hợp (<; =;>) vào chỗ chấm:

2975 + 3216 ….. 3216 + 2975

2975 + 3216 ….. 3216 + 3000

2975 + 3216 ….. 3216 + 2900

8264 + 925 ….. 925 + 8400

8264 + 925 ….. 900 + 8264

925 + 8264 ….. 8264 + 925

Phương pháp giải:

– Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

– Nếu b > c thì a + b > a + c.

– Nếu b < c thì a + b < a +c. 

Trả lời:

2975 + 3216 = 3216 + 2975

2975 + 3216 < 3216 + 3000 (vì 2975 < 3000)

2975 + 3216 > 3216 + 2900 (vì 2975 > 2900)

8264 + 925 < 925 + 8400 (vì 8264 < 8400)

8264 + 925 > 900 + 8264 (vì 925 > 900)

925 + 8264 = 8264 + 925

Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

Câu 1: Giá trị của biểu thức (a x b)+12780 với a=20 và b=5 có giá trị là….

A. 12880

B. 12879

C. 12877

D. 12876

Câu 2: Giá trị của biểu thức c−d với c=54423 và d=52618 là…

A. 1804

B. 1805

C. 1806

Câu 3: Giá trị của biểu thức a−b với a=1546 và b=1026 là…

A. 500

B. 510

C. 520

Câu 4: Giá trị của biểu thức a : b–456 với a=5274và b=9 là…

A. 100

B. 120

C. 130

Câu 5: Giá trị của biểu thức a−435+b với a=2015 và b=520 là …

A. 2100

B. 2101

C. 2090

Đáp án Bài tập Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: A

Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá