Học TậpLớp 2

Bản em. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Trả lời các câu hỏi phần Bản em. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Bản em. Chữ hoa M

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Câu 1: Nghe – viết:

Bạn đang xem: Bản em. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Bản em

Bản em trên chóp núi

Sớm bồng bềnh trong mây

Sương rơi như mưa dội

Trưa mới thầy Mặt Trời

Nhìn xuống sâu thung lũng

Nắng như rót mật vàng

Thác trắng tung dải lụa

Ngô xanh hai sườn non…

NGUYỄN THÁI VẬN

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Câu 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ?

Th□ nhỏ, Lê rất thích đi xem xiếc thú. Lê thích tiết mục voi nhún nhảy theo tiếng nhạc, h□ vòi chào khán giả. Lê cũng thích tiết mục khỉ đ□ xe đạp, tranh thăng th□ ầm ĩ.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn và điền vần phù hợp vào ô trống.

Lời giải:

Thuở nhỏ, Lê rất thích đi xem xiếc thú. Lê thích tiết mục voi nhún nhảy theo tiếng nhạc, huơ vòi chào khán giả. Lê cũng thích tiết mục khỉ đua xe đạp, tranh thắng thua ầm ĩ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 101 Câu 3: Tìm đường về với mẹ

a. Em chọn chữ (l hoặc n) phù hợp với ô trống. Giúp bà con tìm đường về với mẹ, biết rằng đường về được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu với chữ n.

b. Em chọn vần (ên hoặc ênh) phù hợp với ô trống. Giúp vịt con tìm đường về với mẹ, biết rằng đường về được đánh dấu bằng các tiếng có vần ên.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh và tìm đường về cho gà con bằng cách điền chữ l và n vào ô trống phù hợp.

Lời giải:

a. 

b. 

Tiếng Việt lớp 2 trang 101 Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa (kiểu 2):

b) Viết ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học

Phương pháp giải:

* Cấu tạo:

– Nét 1: nét móc hai đầu.

– Nét 2: nét móc xuôi trái.

– Nét 3: kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái.

* Cách viết:

– Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu trái. Hai đầu đều lươn vào trong. Dừng bút ở đường kẻ 2.

– Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đường kẻ 5. Tiếp tục viết nét móc xuôi trái và dừng bút ở đường kẻ 1.

– Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5. Viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái. Dừng bút ở đường kẻ 2.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 98, 99, 100 Bé xem tranh…

Tiếng Việt lớp 2 trang 102, 103 Rơm tháng Mười…

Tiếng Việt lớp 2 trang 103 Nói về một trò chơi, món ăn của quê hương…

Tiếng Việt lớp 2 trang 104 Viết về một trò chơi, món ăn của quê hương…

Tiếng Việt lớp 2 trang 105 Đọc sách báo viết về quê hương…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *