Học TậpLớp 2

Buổi trưa hè. Chữ hoa Q Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Trả lời các câu hỏi phần Buổi trưa hè. Chữ hoa Q Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Buổi trưa hè. Chữ hoa Q

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 1: Nghe – viết:

Bạn đang xem: Buổi trưa hè. Chữ hoa Q Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Buổi trưa hè

Buổi trưa lim dim

Nghìn con mắt lá

Bóng cũng nằm im

Trong vườn êm ả

Bò ơi, bò nghỉ

Sau buổi cày mai

Có gì ngẫm nghĩ

Nhai mãi, nhai hoài…

Hoa đại thơm hơn

Giữa giờ trưa vắng

Con bướm chập chờn

Vờn đôi cánh năng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 2: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp:

a. Chữ r, d  hay gi?

Mùa gì □ịu nắng

Mây nhẹ nhàng bay

□ó khẽ □ung cây

Lá vàng □ơi rụng?

Khuyết danh

b. Dấu hỏi hay dấu ngã?

Gió ơ rất xa, rất rất xa

Gió thích chơi thân với mọi nhà

Gió cù khe khe anh mèo mướp

Ru đàn ong mật đến thăm hoa…

                       NGÔ VĂN PHÚ

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ hoặc dấu phù hợp vào ô trống.

Lời giải:

a. Chữ r, d  hay gi?

Mùa gì dịu nắng

Mây nhẹ nhàng bay

Gió khẽ rung cây

Lá vàng rơi rụng?

Khuyết danh

b. Dấu hỏi hay dấu ngã?

Gió ở rất xa, rất rất xa

Gió thích chơi thân với mọi nhà

Gió cù khe khẽ anh mèo mướp

Rủ đàn ong mật đến thăm hoa…

                             NGÔ VĂN PHÚ

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

a. (ra, da, gia):

□ đình

□ vào

□ sức

cặp □

b. (vỏ, võ):

□ cam

múa □

□ trứng

□ sĩ

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống cho phù hợp.

Lời giải:

a. (ra, da, gia):

gia đình

ra vào

ra sức

cặp da

b. (vỏ, võ):

vỏ cam

múa võ

vỏ trứng

võ sĩ

Tiếng Việt lớp 2 trang 92 Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa (kiểu 2):

b. Viết ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi

Phương pháp giải:

* Cấu tạo:

– Nét 1 cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O)

– Nét 2 móc ngược phải, giống nét 2 ở chữ hoa U.

* Cách viết:

– Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6. Đưa bút sang trái viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

– Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6. Sau đó chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới. Dừng bút ở đường kẻ 2.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 88, 89, 90, 91 Ông Mạnh thắng Thần Gió…

Tiếng Việt lớp 2 trang 92, 93 Mùa nước nổi…

Tiếng Việt lớp 2 trang 93 Dự báo thời tiết…

Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Viết, vẽ về thiên nhiên…

Tiếng Việt lớp 2 trang 95, 96 Giữ lấy màu xanh…

Tiếng Việt lớp 2 trang 96 Em đã biết những gì, làm được những gì…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *