Học TậpLớp 2

Chim én. Chữ hoa T Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Trả lời các câu hỏi phần Chim én. Chữ hoa T Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Chim én. Chữ hoa T

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 1: Nghe – viết:

Bạn đang xem: Chim én. Chữ hoa T Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Chim én

Chim én bận đi đâu

Hôm nay về mở hội

Lượn bay như dẫn lối

Rủ mùa xuân cùng về.

Cỏ mọc xanh chân đê

Râu xum xuê nương bãi

Cây cam vàng thêm trái

Hoa khoe sắc nơi nơi.

Chim én bận đi đâu

Hôm nay về mở hội

Lượn bay như dẫn lối

Rủ mùa xuân cùng về.

Cỏ mọc xanh chân đê

Râu xum xuê nương bãi

Cây cam vàng thêm trái

Hoa khoe sắc nơi nơi.

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ l hoặc n?

Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang □ừng, chào □ắng sớm. Hót xong, □ó xù □ông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn □ót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi.

Theo Ngọc Giao

b. Vần ươc hay ươt?

Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng đ□ là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu n□ tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. Con gà trống □ lướt th□ ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

Theo Tô Hoài

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu để điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a. Chữ l hoặc n?

Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang lừng, chào nắng sớm. Hót xong, chó xù lông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi.

Theo Ngọc Giao

 b. Vần ươc hay ươt?

Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu nước tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

Theo Tô Hoài

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 3:

a. Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

– Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong, ríu vào nhau nghe vui tai.

– Ánh sáng trực tiếp từ Mặt trời chiếu xuống.

– Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc.

– Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình.

b. Tìm và viết:

– 2 tiếng có vần ươc: bước

– 2 tiếng có vần ươt: lượt

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ nghĩa và tìm từ ngữ tương ứng.

Lời giải:

a. Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

– Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong, ríu vào nhau nghe vui tai: lảnh lót

– Ánh sáng trực tiếp từ Mặt trời chiếu xuống: nắng

– Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc: nến

– Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình: lạnh

b. Tìm và viết:

– 2 tiếng có vần ươc: bước, nước, lược, phước, thước.

– 2 tiếng có vần ươt: lượt, mượt, trượt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Phương pháp giải:

* Cấu tạo: gồm 3 nét: nét hất, móc ngược và thẳng ngang.

* Cách viết:

– Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét hất, đến đường kẻ 3 thì dừng lại.

– Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên tới đường kẻ 4 rồi chuyển hướng ngược lại viết nét móc ngược (bên phải). Dừng bút ở đường kẻ 2.

– Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét thẳng ngang ngắn. Chú ý nét viết trùng đường kẻ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 38, 39, 40 Chim én…

Tiếng Việt lớp 2 trang 42, 43 Chim rừng Tây Nguyên…

Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Quan sát đồ chơi hình một loài chim…

Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Viết về đồ chơi hình một loài chim…

Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Đọc sách báo viết về các loài chim…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *