Học TậpLớp 2

Mùa lúa chín Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Trả lời các câu hỏi phần Mùa lúa chín Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Mùa lúa chín

Chia sẻ

Bạn đang xem: Mùa lúa chín Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

Tiếng Việt lớp 2 trang 30 Câu 1: Quan sát các hình ảnh dưới đây:

Sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc lúa còn non đến lúc lúa thu hoạch và được nấu thành cơm.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

Thứ tự các hình từ lúc lúa còn non đến lúc nấu thành cơm là: e – g – d – b – c – a 

Tiếng Việt lớp 2 trang 30 Câu 2: Nghe bài hát: Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng)

Lời giải:

Em tìm nghe bài hát.

Bài đọc

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 1 để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Đồng lúa chín được so sánh với: biển vàng, tơ kén.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 2 để tìm hình ảnh đẹp.

Lời giải:

Hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 là: Lúa biết đi/ Chuyện rầm rì/ Rung rinh sóng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 3: Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để tìm những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân.

Lời giải:

Những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân là:

Bông lúa quyện

Trĩu bàn tay

Như đựng đầy

Mưa, gió, nắng

Như đeo nặng

Giọt mồ hôi

Của bao người

Nuôi lớn lúa…

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 4: Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ cuối.

Lời giải:

Những từ ngữ thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa là: nghe mênh mang, đồng lúa hát.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

(thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy)

a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng

b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy

c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ đã cho và sắp xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải:

a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy

b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh

c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.

Phương pháp giải:

Em chọn từ ngữ ở bài tập 1 để đặt câu với các từ ngữ đó.

Lời giải:

– Cánh đồng rộng lớn mênh mông..

– Ngoài đồng, các bác nông dân đang cấy lúa.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 32, 33 Mùa lúa chín. Chữ hoa S…

Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34, 35 Chiếc rễ đa tròn…

Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36 Chiếc rễ đa tròn…

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Viết về hoạt động chăm sóc cây xanh…

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Hạt đỗ nảy mầm…

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Em đã biết những gì, làm được những gì…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá