Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123, 124 Bài 3: Trái Đất xanh của em – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123, 124 Bài 3: Trái Đất xanh của em – Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123, 124 Bài 3: Trái Đất xanh của em – Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123, 124 Bài 3: Trái Đất xanh của em – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123 Trái Đất xanh của em

Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123 Nội dung: Tác giả tả Trái Đất vô cùng tươi đẹp, mọi người trên Trái Đất tuy khác nhau về màu da nhưng có chung nụ cười. Qua đó, thể hiện ước mong Trái Đất được hòa bình

Tiếng Việt lớp 2 trang 122 Khởi động: Nói với bạn về một cảnh thiên nhiên mà em thích.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý sau để nói:

– Cảnh thiên nhiên em thích là cảnh gì?

– Cảnh thiên nhiên đó có đặc điểm gì?

Lời giải:

– Cảnh thiên nhiên mà tớ thích là cảnh cầu vồng sau cơn mưa. Mưa vừa dứt, cầu vồng hiện lên trên bầu trời vô cùng sặc sỡ.

– Cảnh thiên nhiên tớ thích là cảnh hoàng hôn. Mặt trời từ từ lặn xuống, tỏa ra những vệt sáng trên bầu trời rất đẹp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 122, 123 Đọc

Trái Đất xanh của em

Khi em còn thơ bé

Trái Đất đã xanh rồi

Giữa biêng biếc mây trời

Tiếng chim vui ngọt quá.

Quàng khăn xanh biển cả

Khoác áo thơm hương rừng

Trái Đất mang trên lưng

Tuổi thơ và tiếng hát.

Tuy màu da có khác

Những vẫn chung nụ cười

Trao cho nhau niềm vui

Như hoa hồng mới nở.

Cho khắp nơi hội ngộ

Trong tình thương dạt dào

Cho bốn biển năm châu

Là nhà bồ câu trắng.

          Nguyễn Trần Bảo Nghi

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Tìm trong 2 khổ thơ đầu những từ ngữ tả vẻ đẹp của Trái Đất.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 khổ thơ đầu và tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của Trái Đất.

Lời giải:

Những từ ngữ tả vẻ đẹp của Trái Đất trong 2 khổ thơ đầu là: xanh, biêng biếc, vui ngọt, thơm.

Câu 2: Mọi người trên Trái Đất có điểm gì chung?

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ thứ 3.

Lời giải:

Mọi người trên Trái Đất có chung nụ cười.

Câu 3: Tác giả ước mong điều gì cho Trái Đất?

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ cuối.

“Là nhà bồ câu trắng”: bồ câu là biểu tượng của hòa bình

Lời giải:

Tác giả mong cho khắp nơi hội ngộ, cho bốn biển năm châu đều hòa bình.

Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Em thích hình ảnh “Trái Đất mang trên lưng/ Tuổi thơ và tiếng hát”. Vì hình ảnh này cho thấy Trái Đất đầy ắp tiếng hát của trẻ em.

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Cùng sáng tạo: Bồ câu đưa thư

Viết những điều em ước mong cho Trái Đất.

Trái Đất xanh của em trang 122, 123 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và viết mong ước của mình.

Lời giải:

– Em ước mong Trái Đất không còn dịch bệnh.

– Em ước mong Trái Đất không còn chiến tranh.

– Em ước mong Trái Đất luôn xanh tươi.

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Viết chữ hoa M 

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Câu 1: Viết chữ M (kiểu 2)

Viết chữ hoa M trang 123 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

– Cấu tạo:

+ Chữ M (kiểu 2) cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li

+ Gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đầu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên.

– Cách viết:

+ Nét 1 đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đường kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẻ 1.

+ Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Câu 2: Viết ứng dụng: Mưa thuận gió hòa

Tiếng Việt lớp 2 trang 124 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? 

Tiếng Việt lớp 2 trang 124 Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ sự vật:

a. Có ở biển

M: san hô

b. Có ở rừng

M: cây cối

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ và viết các từ ngữ.

Lời giải:

a. Từ ngữ chỉ sự vật có ở biển: cua, rong biển, cá, tôm, sứa, nước biển,…

b. Từ ngữ chỉ sự vật có ở rừng: con sóc, cây nấm, cây thông, con hổ, con báo,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 124 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt 2 – 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng.

Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? trang 124 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Thêm vào câu em vừa đặt từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Vì sao?

Phương pháp giải:

a. Em dựa vào tranh minh họa và các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3 để đặt câu.

b. Em thêm các từ ngữ:

– Từ ngữ chỉ địa điểm trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

– Từ ngữ chỉ lý do trả lời cho câu hỏi Vì sao?

Lời giải:

a.

– Nước biển trong xanh.

– Cá bơi tung tăng.

– Con sóc đang nhảy nhót trên cành cây.

– Cây thông mọc cao và thẳng.

b.

– Nước biển trong xanh vì không bị ô nhiễm.

– Dưới biển, cá bơi tung tăng.

– Trong rừng, cây thông mọc cao và thẳng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 124 Vận dụng: Chơi trò chơi Họa sĩ nhí

– Vẽ một hình ảnh trong bài Trái Đất xanh của em.

– Giới thiệu về bức vẽ.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một hình ảnh mà em thích trong bài đọc Trái Đất xanh của em để vẽ.

Lời giải:

– Đây là bức tranh Trái Đất xanh mà tớ đã vẽ. Trái Đất có rất nhiều màu xanh: màu xanh của nước, màu xanh của cây cối. Tớ mong rằng Trái Đất sẽ luôn giữ được màu xanh như vậy.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá