Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14,15,16,17 Bài 2: Thời gian biểu – Chân trời sáng tạo.

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14,15,16,17 Bài 2: Thời gian biểu – Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14,15,16,17 Bài 2: Thời gian biểu – Chân trời sáng tạo

 

Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14 Thời gian biểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Khởi động: Nói với bạn những việc em làm trong ngày theo gợi ý.

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14,15,16,17 Bài 2: Thời gian biểu – Chân trời sáng tạo.

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các hoạt động trong ngày của em. Ví dụ: ăn cơm, đi học, ngủ,…

Lời giải :

– Sáng: thức dậy, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học

– Trưa: ăn trưa, ngủ trưa

– Chiều: học bài

– Tối: tắm giặt, xem ti vi, ăn tối, học bài, ngủ

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Đọc: THỜI GIAN BIỂU

THỜI GIAN BIỂU CỦA CẦU THỦ NHÍ LÊ ĐÌNH ANH

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Tìm hiểu

Câu 1: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.

Phương pháp giải:

Em xem lại dòng buổi sáng trong thời gian biểu.

Lời giải:

Những việc bạn Đình Anh đã làm vào buổi sáng là:

– Vệ sinh cá nhân

– Tập thể dục

– Ăn sáng

– Học ở trường (Từ thứ 2 đến thứ 6)

– Tham gia câu lạc bộ bóng đá (Thứ bảy, chủ nhật)

Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em xem cột công việc phần “chơi đá bóng”

Lời giải:

Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16h30

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 4)

Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh?

Phương pháp giải:

Em tự suy nghĩ rồi trả lời.

Lời giải:

Thời gian biểu giúp bạn có thể thực hiện công việc trong ngày một cách khoa học, hợp lí.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14,15 Bé Mai đã lớn
Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu a: Nghe – viết: Bé Mai đã lớn (từ đầu đến đồng hồ nữa)
Bé Mai đã lớn
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu b: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô hoa. Học thuộc lòng các chữ cái trong bảng.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát cách đọc ở cột “tên chữ cái” để tìm chữ cái tương ứng và viết vào ô hoa.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu c: Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi ô hoa.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc chính tả c/k:

– k: đi với các âm i, e, ê

– c: đi với các trường hợp còn lại.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 4)

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Mở rộng vốn từ trẻ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 3: Tìm các từ ngữ

a. Chỉ hoạt động của trẻ em

M: đọc sách

b. Chỉ tính nết của trẻ em

M: chăm học

Phương pháp giải:

Em liên hệ hoạt động, tính nết của em và các bạn quanh mình để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a) Chỉ hoạt động của trẻ em: đọc sách, vui chơi, học tập, vẽ tranh, nghe nhạc, nhảy múa, giúp đỡ bố mẹ việc nhà, chơi cờ,…

b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, chăm học, lễ phép, ngây thơ, hồn nhiên, vô tư,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 4: Đặt một câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3

M: – Bạn Lan đang đọc sách.

    – Bạn Mai rất chăm chỉ.

Tiếng Việt lớp 2: Thời gian biểu trang 15. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, xem lại các từ đã tìm được ở bài tập 3 rồi đặt câu theo mẫu đã cho,

Lời giải:

– Bạn Ngọc đang vẽ tranh.

– Bạn Tuấn và bạn Thắng đang chơi cờ.

– Bạn Thảo rất lễ phép.

– Bạn Trung rất vô tư.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Nói và đáp lới bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu a: Nhắc lại lời của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 16. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, tìm lời nói của bạn nhỏ rồi nhận xét.

Lời giải:

– Lời của bạn nhỏ: A, nụ hồng lớn nhanh quá!

– Lời nói của bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên và quan tâm khi thấy nụ hồng lớn nhanh quá.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu b: Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để

– Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.

– Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.

Phương pháp giải:

Em dựa vào các tình huống đã cho để nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc khen ngợi.

Lời giải:

– Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.

Bố: Chao ôi, con gái bố quét nhà sạch quá!

Mai: Con cảm ơn bố. Nhờ bố dạy con quét nhà đấy ạ.

– Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.

Mẹ: Con gái mẹ ngoan quá! Con đã biết giúp mẹ nhặt rau và dọn bát đũa rồi!

Mai: Con cảm ơn mẹ. Sau này, con sẽ giúp đỡ mẹ nhiều việc nhà hơn ạ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16,17 Nói, viết lời tự giới thiệu

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 6a : Đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 16,17. (ảnh 1)

– Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình?

– Em thích nhất điều gì trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh?

Phương pháp giải:

Em quan sát phần giới thiệu trong tranh để trả lời.

Lời giải:

– Những điều mà bạn Đình Anh đã tự giới thiệu về mình đó là: tên thật, tên thân mật, sở thích, ước mơ

– Trong phần giới thiệu của bạn Đình Anh, em thích nhất là phần chia sẻ ước mơ được trở thành cầu thủ bóng đá của bạn ấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 6b : Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý.

– Tên em là gì?

– Em có sở thích gì?

– Ước mơ của em là gì?

Phương pháp giải:

Em hoàn thành phần tự giới thiệu bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý.

Lời giải:

– Tên: Nguyễn Bích Ngọc (Bống)

– Sở thích: chơi đàn, vẽ tranh, nghe nhạc

– Ước mơ: nhạc sĩ

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 6c : Viết 2 – 3 câu về nội dung em đã nói

Phương pháp giải:

Em dựa vào phần b để viết thành các câu.

Lời giải:

Tham khảo:

– Em tên là Nguyễn Bích Ngọc. Tên ở nhà của em là Bống. Em thích chơi đàn, vẽ tranh và nghe nhạc. Ước mơ của em là được trở thành một nhạc sĩ.

– Tên của em là Nguyễn Thành Nam. Ở nhà, mọi người gọi em là Bon. Em rất thích chơi lắp ráp lê-gô và đọc truyện. Ước mơ của em là được trở thành một người sáng tác truyện tranh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Đọc một truyện về trẻ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 1: Đọc một truyện về trẻ em

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 17. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em giới thiệu về truyện bằng các thông tin:

– Tên truyện

– Tác giả

– Nhân vật

Lời giải:

– Truyện mà em đã đọc là truyện Cô bé quàng khăn đỏ. Tác giả của truyện là anh em nhà Grimm. Nhân vật trong truyện gồm có cô bé quàng khăn đỏ, chú chó sói, bác thợ săn, bà ngoại và mẹ. Trong đó, cô bé quàng khăn đỏ là nhân vật chính.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 2: Chơi trò chơi Mỗi người một vẻ

Nghe đặc điểm, đoán tên bạn.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 17. (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em tìm các đặc điểm nổi bật để nhận biết các bạn của mình.

Lời giải:

Gợi ý:

– Tóc đen và dài nhất lớp

– Da trắng, có lúm đồng tiền

– Đôi mắt nâu, sống mũi cao

– Da ngăm ngăm, có răng khểnh

 

Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14 Thời gian biểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Khởi động: Nói với bạn những việc em làm trong ngày theo gợi ý.

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các hoạt động trong ngày của em. Ví dụ: ăn cơm, đi học, ngủ,…

Lời giải :

– Sáng: thức dậy, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học

– Trưa: ăn trưa, ngủ trưa

– Chiều: học bài

– Tối: tắm giặt, xem ti vi, ăn tối, học bài, ngủ

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Đọc: THỜI GIAN BIỂU

THỜI GIAN BIỂU CỦA CẦU THỦ NHÍ LÊ ĐÌNH ANH

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Tìm hiểu

Câu 1: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.

Phương pháp giải:

Em xem lại dòng buổi sáng trong thời gian biểu.

Lời giải:

Những việc bạn Đình Anh đã làm vào buổi sáng là:

– Vệ sinh cá nhân

– Tập thể dục

– Ăn sáng

– Học ở trường (Từ thứ 2 đến thứ 6)

– Tham gia câu lạc bộ bóng đá (Thứ bảy, chủ nhật)

Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em xem cột công việc phần “chơi đá bóng”

Lời giải:

Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16h30

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 4)

Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh?

Phương pháp giải:

Em tự suy nghĩ rồi trả lời.

Lời giải:

Thời gian biểu giúp bạn có thể thực hiện công việc trong ngày một cách khoa học, hợp lí.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14,15 Bé Mai đã lớn
Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu a: Nghe – viết: Bé Mai đã lớn (từ đầu đến đồng hồ nữa)
Bé Mai đã lớn
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu b: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô hoa. Học thuộc lòng các chữ cái trong bảng.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát cách đọc ở cột “tên chữ cái” để tìm chữ cái tương ứng và viết vào ô hoa.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu c: Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi ô hoa.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc chính tả c/k:

– k: đi với các âm i, e, ê

– c: đi với các trường hợp còn lại.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 4)

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Mở rộng vốn từ trẻ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 3: Tìm các từ ngữ

a. Chỉ hoạt động của trẻ em

M: đọc sách

b. Chỉ tính nết của trẻ em

M: chăm học

Phương pháp giải:

Em liên hệ hoạt động, tính nết của em và các bạn quanh mình để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a) Chỉ hoạt động của trẻ em: đọc sách, vui chơi, học tập, vẽ tranh, nghe nhạc, nhảy múa, giúp đỡ bố mẹ việc nhà, chơi cờ,…

b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, chăm học, lễ phép, ngây thơ, hồn nhiên, vô tư,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 4: Đặt một câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3

M: – Bạn Lan đang đọc sách.

    – Bạn Mai rất chăm chỉ.

Tiếng Việt lớp 2: Thời gian biểu trang 15. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, xem lại các từ đã tìm được ở bài tập 3 rồi đặt câu theo mẫu đã cho,

Lời giải:

– Bạn Ngọc đang vẽ tranh.

– Bạn Tuấn và bạn Thắng đang chơi cờ.

– Bạn Thảo rất lễ phép.

– Bạn Trung rất vô tư.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Nói và đáp lới bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu a: Nhắc lại lời của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 16. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, tìm lời nói của bạn nhỏ rồi nhận xét.

Lời giải:

– Lời của bạn nhỏ: A, nụ hồng lớn nhanh quá!

– Lời nói của bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên và quan tâm khi thấy nụ hồng lớn nhanh quá.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu b: Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để

– Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.

– Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.

Phương pháp giải:

Em dựa vào các tình huống đã cho để nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc khen ngợi.

Lời giải:

– Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.

Bố: Chao ôi, con gái bố quét nhà sạch quá!

Mai: Con cảm ơn bố. Nhờ bố dạy con quét nhà đấy ạ.

– Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.

Mẹ: Con gái mẹ ngoan quá! Con đã biết giúp mẹ nhặt rau và dọn bát đũa rồi!

Mai: Con cảm ơn mẹ. Sau này, con sẽ giúp đỡ mẹ nhiều việc nhà hơn ạ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16,17 Nói, viết lời tự giới thiệu

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 6a : Đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 16,17. (ảnh 1)

– Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình?

– Em thích nhất điều gì trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh?

Phương pháp giải:

Em quan sát phần giới thiệu trong tranh để trả lời.

Lời giải:

– Những điều mà bạn Đình Anh đã tự giới thiệu về mình đó là: tên thật, tên thân mật, sở thích, ước mơ

– Trong phần giới thiệu của bạn Đình Anh, em thích nhất là phần chia sẻ ước mơ được trở thành cầu thủ bóng đá của bạn ấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 6b : Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý.

– Tên em là gì?

– Em có sở thích gì?

– Ước mơ của em là gì?

Phương pháp giải:

Em hoàn thành phần tự giới thiệu bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý.

Lời giải:

– Tên: Nguyễn Bích Ngọc (Bống)

– Sở thích: chơi đàn, vẽ tranh, nghe nhạc

– Ước mơ: nhạc sĩ

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 6c : Viết 2 – 3 câu về nội dung em đã nói

Phương pháp giải:

Em dựa vào phần b để viết thành các câu.

Lời giải:

Tham khảo:

– Em tên là Nguyễn Bích Ngọc. Tên ở nhà của em là Bống. Em thích chơi đàn, vẽ tranh và nghe nhạc. Ước mơ của em là được trở thành một nhạc sĩ.

– Tên của em là Nguyễn Thành Nam. Ở nhà, mọi người gọi em là Bon. Em rất thích chơi lắp ráp lê-gô và đọc truyện. Ước mơ của em là được trở thành một người sáng tác truyện tranh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Đọc một truyện về trẻ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 1: Đọc một truyện về trẻ em

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 17. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em giới thiệu về truyện bằng các thông tin:

– Tên truyện

– Tác giả

– Nhân vật

Lời giải:

– Truyện mà em đã đọc là truyện Cô bé quàng khăn đỏ. Tác giả của truyện là anh em nhà Grimm. Nhân vật trong truyện gồm có cô bé quàng khăn đỏ, chú chó sói, bác thợ săn, bà ngoại và mẹ. Trong đó, cô bé quàng khăn đỏ là nhân vật chính.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 2: Chơi trò chơi Mỗi người một vẻ

Nghe đặc điểm, đoán tên bạn.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 17. (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em tìm các đặc điểm nổi bật để nhận biết các bạn của mình.

Lời giải:

Gợi ý:

– Tóc đen và dài nhất lớp

– Da trắng, có lúm đồng tiền

– Đôi mắt nâu, sống mũi cao

– Da ngăm ngăm, có răng khểnh

 

Tiếng Việt lớp 2 trang 13,14 Thời gian biểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Khởi động: Nói với bạn những việc em làm trong ngày theo gợi ý.

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các hoạt động trong ngày của em. Ví dụ: ăn cơm, đi học, ngủ,…

Lời giải :

– Sáng: thức dậy, vệ sinh cá nhân, ăn sáng, đi học

– Trưa: ăn trưa, ngủ trưa

– Chiều: học bài

– Tối: tắm giặt, xem ti vi, ăn tối, học bài, ngủ

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Đọc: THỜI GIAN BIỂU

THỜI GIAN BIỂU CỦA CẦU THỦ NHÍ LÊ ĐÌNH ANH

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Tìm hiểu

Câu 1: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.

Phương pháp giải:

Em xem lại dòng buổi sáng trong thời gian biểu.

Lời giải:

Những việc bạn Đình Anh đã làm vào buổi sáng là:

– Vệ sinh cá nhân

– Tập thể dục

– Ăn sáng

– Học ở trường (Từ thứ 2 đến thứ 6)

– Tham gia câu lạc bộ bóng đá (Thứ bảy, chủ nhật)

Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em xem cột công việc phần “chơi đá bóng”

Lời giải:

Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16h30

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14: Thời gian biểu. (ảnh 4)

Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh?

Phương pháp giải:

Em tự suy nghĩ rồi trả lời.

Lời giải:

Thời gian biểu giúp bạn có thể thực hiện công việc trong ngày một cách khoa học, hợp lí.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14,15 Bé Mai đã lớn
Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu a: Nghe – viết: Bé Mai đã lớn (từ đầu đến đồng hồ nữa)
Bé Mai đã lớn
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu b: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô hoa. Học thuộc lòng các chữ cái trong bảng.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát cách đọc ở cột “tên chữ cái” để tìm chữ cái tương ứng và viết vào ô hoa.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu c: Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi ô hoa.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc chính tả c/k:

– k: đi với các âm i, e, ê

– c: đi với các trường hợp còn lại.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu  trang 14,15. (ảnh 4)

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Mở rộng vốn từ trẻ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 3: Tìm các từ ngữ

a. Chỉ hoạt động của trẻ em

M: đọc sách

b. Chỉ tính nết của trẻ em

M: chăm học

Phương pháp giải:

Em liên hệ hoạt động, tính nết của em và các bạn quanh mình để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a) Chỉ hoạt động của trẻ em: đọc sách, vui chơi, học tập, vẽ tranh, nghe nhạc, nhảy múa, giúp đỡ bố mẹ việc nhà, chơi cờ,…

b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, chăm học, lễ phép, ngây thơ, hồn nhiên, vô tư,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 4: Đặt một câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3

M: – Bạn Lan đang đọc sách.

    – Bạn Mai rất chăm chỉ.

Tiếng Việt lớp 2: Thời gian biểu trang 15. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, xem lại các từ đã tìm được ở bài tập 3 rồi đặt câu theo mẫu đã cho,

Lời giải:

– Bạn Ngọc đang vẽ tranh.

– Bạn Tuấn và bạn Thắng đang chơi cờ.

– Bạn Thảo rất lễ phép.

– Bạn Trung rất vô tư.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Nói và đáp lới bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu a: Nhắc lại lời của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 16. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, tìm lời nói của bạn nhỏ rồi nhận xét.

Lời giải:

– Lời của bạn nhỏ: A, nụ hồng lớn nhanh quá!

– Lời nói của bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên và quan tâm khi thấy nụ hồng lớn nhanh quá.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu b: Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để

– Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.

– Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.

Phương pháp giải:

Em dựa vào các tình huống đã cho để nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc khen ngợi.

Lời giải:

– Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.

Bố: Chao ôi, con gái bố quét nhà sạch quá!

Mai: Con cảm ơn bố. Nhờ bố dạy con quét nhà đấy ạ.

– Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.

Mẹ: Con gái mẹ ngoan quá! Con đã biết giúp mẹ nhặt rau và dọn bát đũa rồi!

Mai: Con cảm ơn mẹ. Sau này, con sẽ giúp đỡ mẹ nhiều việc nhà hơn ạ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16,17 Nói, viết lời tự giới thiệu

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 6a : Đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 16,17. (ảnh 1)

– Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình?

– Em thích nhất điều gì trong phần tự giới thiệu của bạn Đình Anh?

Phương pháp giải:

Em quan sát phần giới thiệu trong tranh để trả lời.

Lời giải:

– Những điều mà bạn Đình Anh đã tự giới thiệu về mình đó là: tên thật, tên thân mật, sở thích, ước mơ

– Trong phần giới thiệu của bạn Đình Anh, em thích nhất là phần chia sẻ ước mơ được trở thành cầu thủ bóng đá của bạn ấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 6b : Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý.

– Tên em là gì?

– Em có sở thích gì?

– Ước mơ của em là gì?

Phương pháp giải:

Em hoàn thành phần tự giới thiệu bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý.

Lời giải:

– Tên: Nguyễn Bích Ngọc (Bống)

– Sở thích: chơi đàn, vẽ tranh, nghe nhạc

– Ước mơ: nhạc sĩ

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 6c : Viết 2 – 3 câu về nội dung em đã nói

Phương pháp giải:

Em dựa vào phần b để viết thành các câu.

Lời giải:

Tham khảo:

– Em tên là Nguyễn Bích Ngọc. Tên ở nhà của em là Bống. Em thích chơi đàn, vẽ tranh và nghe nhạc. Ước mơ của em là được trở thành một nhạc sĩ.

– Tên của em là Nguyễn Thành Nam. Ở nhà, mọi người gọi em là Bon. Em rất thích chơi lắp ráp lê-gô và đọc truyện. Ước mơ của em là được trở thành một người sáng tác truyện tranh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Đọc một truyện về trẻ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 1: Đọc một truyện về trẻ em

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 17. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em giới thiệu về truyện bằng các thông tin:

– Tên truyện

– Tác giả

– Nhân vật

Lời giải:

– Truyện mà em đã đọc là truyện Cô bé quàng khăn đỏ. Tác giả của truyện là anh em nhà Grimm. Nhân vật trong truyện gồm có cô bé quàng khăn đỏ, chú chó sói, bác thợ săn, bà ngoại và mẹ. Trong đó, cô bé quàng khăn đỏ là nhân vật chính.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 2: Chơi trò chơi Mỗi người một vẻ

Nghe đặc điểm, đoán tên bạn.

Tiếng Việt lớp 2 Thời gian biểu trang 17. (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em tìm các đặc điểm nổi bật để nhận biết các bạn của mình.

Lời giải:

Gợi ý:

– Tóc đen và dài nhất lớp

– Da trắng, có lúm đồng tiền

– Đôi mắt nâu, sống mũi cao

– Da ngăm ngăm, có răng khểnh

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá