Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27,28 Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27,28 Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng – Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27,28 Bài 1: Tóc xoăn và Tóc thẳng – Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27,28 Bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27 Tóc xoăn và tóc thẳng

Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27 Nội dung

– Mỗi người đều có những đặc điểm riêng đáng yêu, chúng ta cần biết tôn trọng nét riêng của bạn, rèn luyện để nét riêng của mình đáng yêu hơn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 26 Khởi động

Chia sẻ điều em thích ở mỗi bạn trong lớp theo gợi ý:

Tóc xoăn và tóc thẳng trang 25,26 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nói điều em thích ở mỗi bạn trong lớp ở mái tóc, đôi mắt, giọng nói, nụ cười, khuôn mặt,…..

Lời giải:

Gợi ý:

– Bạn Ngọc có mái tóc đen và thẳng mượt.

– Bạn Linh có giọng nói trong trẻo, dễ thương

– Bạn Tuấn có răng khểnh duyên dáng

– Bạn Mai có lúm đồng tiền xinh xắn

– Bạn Quỳnh có gương mặt bầu bĩnh dễ thương

– Bạn Tùng có đôi mắt màu nâu

Tiếng Việt lớp 2 trang 26,27 Đọc

Tóc xoăn và tóc thẳng

Năm học lớp Hai, Lam chuyển đến trường mới. Cô bé nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh. Nhưng có bạn lại trêu Lam.

Vừa giận bạn, vừa thắc mắc không hiểu sao tóc bố mẹ đều thẳng mà tóc mình lại xoăn, Lam về nhà hỏi mẹ.

Mẹ xoa đầu Lam, nói:

– Tóc con xoăn giống tóc bà nội, đẹp lắm!

Cô bé phụng phịu:

– Không ạ. Tóc thẳng mới đẹp.

Mẹ nhìn cô bé, âu yếm:

– Con xem, bạn nào có được mái tóc đẹp và lạ như con không?

Tóc xoăn và tóc thẳng trang 25,26 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

Lam vẫn chưa tin lời mẹ. Cho đến hôm Hội diễn văn nghệ thì cô bé đã hiểu. Tiết mục nhảy tập thể của Lam và các bạn đạt giải Nhất. Khi trao giải, thầy hiệu trưởng khen: “Không chỉ Lam biết nhảy mà mái tóc của Lam cũng biết nhảy.”

Tóc xoăn và tóc thẳng trang 25,26 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 4)

Từ đó, các bạn không còn trêu Lam nữa. Cô bé rất vui. Sáng nào, Lam cũng dậy sớm để chải tóc thật đẹp trước khi đến trường.

Văn Thành Lê

Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Tìm từ ngữ tả mái tóc của Lam.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất từ “Năm học lớp Hai,…” đến “….lại trêu Lan”

Lời giải:

Từ ngữ miêu tả mái tóc của Lam đó là: xoăn bồng bềnh

Câu 2: Thầy hiệu trưởng khen Lam thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc lời khen của thầy hiệu trưởng ở trong ngoặc kép ở trang 27

Lời giải:

Thầy hiệu trưởng đã khen Lam là: “Không chỉ Lam biết nhảy mà mái tóc của Lam cũng biết nhảy.”

Câu 3: Sau Hội diễn văn nghệ, Lam và các bạn thay đổi ra sao?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn cuối cùng trong bài từ “Từ đó,..” đến “…khi đến trường.”

Lời giải:

Sau hội diễn văn nghệ, các bạn không còn trêu Lam nữa. Lam rất vui và yêu mái tóc của mình hơn.

Câu 4: Nói với bạn điều em thích ở bản thân.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân.

Lời giải:

Gợi ý:

– Mình yêu làn da ngăm của mình. Vì mẹ mình thường nói da ngăm ngăm vừa khỏe mạnh lại vừa cá tính.

– Mình thích lúm đồng tiền khi cười của mình.

Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Cùng sáng tạo :  Ai cũng đáng yêu

Nói với bạn về một bức ảnh của em. Đặt tên cho bức ảnh

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một bức ảnh của mình rồi nói với bạn theo gợi ý.

Gợi ý:

Em có thể giới thiệu một vài thông tin liên quan đến bức ảnh của em như:

– Bức ảnh chụp khi em mấy tuổi?

– Bức ảnh được chụp nhân dịp gì?

– Có kỉ niệm gì đáng nhớ khi em chụp bức ảnh đó không?

Lời giải:

Giới thiệu với cậu, đây là bức ảnh tớ chụp lúc 5 tuổi. Hôm ấy là ngày Tết thiếu nhi 1/6. Tớ được bố mẹ cho đi chơi ở Vườn bách thú. Tớ được nhìn thấy rất nhiều con vật. Bố mẹ còn mua kẹo bông cho tớ ăn nữa. Tớ đặt tên cho bức ảnh này là Tết thiếu nhi đáng nhớ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Viết chữ hoa B. Bạn bè sum họp

Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Câu 1: Viết chữ hoa B

Viết chữ hoa B. Bạn bè sum họp trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.

Lời giải:

* Cấu tạo: Gồm nét móc ngược trái và nét cong trái, nét cong phải kết hợp với nét thắt

* Cách viết:

– Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát bên phải ĐK dọc 2, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2.

– Bước 2: Lia bút đến điểm trên ĐK ngang 3, sát bên phải ĐK dọc 2, viết nét cong trái, liền mạch viết nét cong phải nhỏ và nét cong phải to kết hợp với nét thắt (cắt ngang nét móc ngược trái giữa ĐK ngang 2, 3) và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 3 (Lưng của nét cong trái chưa tiếp xúc với ĐK dọc 1; Lưng của nét cong phải nhỏ tiếp xúc với ĐK dọc 3; Lưng của nét cong phải to lấn sang bên phải ĐK dọc 3)

Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Câu 2: Viết ứng dụng: Bạn bè sum họp

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự.

Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai là gì?

Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật trong tranh

M: tưới cây

Từ chỉ hoạt  động. Câu kiểu Ai là gì? trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh xem con người (bố, mẹ, bạn nhỏ) và con vật (chó, gà, chim) đang làm gì?

Lời giải:

– Mẹ giặt quần áo.

– Bố cuốc đất.

– Bạn nhỏ tưới cây.

– Chó sủa.

– Gà trống gáy

– Gà mái và gà con mổ thóc

– Chim hót

Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Câu 4: Đặt và trả lời câu hỏi về người, con vật tìm được ở bài tập 3.

M: – Ai tưới cây?

     – Bạn nhỏ tưới cây.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Đặt câu hỏi

Trả lời

Ai giặt quần áo?

Mẹ giặt quần áo.

Ai cuốc đất?

Bố cuốc đất.

Ai tưới cây?

Bạn nhỏ tưới cây.

Con gì sủa?

Chó sủa.

Con gì gáy?

Gà trống gáy.

Con gì hót?

Chim hót.

Con gì mổ thóc?

Gà mái và gà con mổ thóc.

Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Vận dụng: Chơi trò chơi Nhà tạo mẫu nhí

– Đặt tên cho từng kiểu tóc.

– Nói về kiểu tóc em thích

Từ chỉ hoạt  động. Câu kiểu Ai là gì? trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát từng kiểu tóc và làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

– Đặt tên cho từng kiểu tóc

+ Kiểu 1: Cột tóc chú mèo

+ Kiểu 2: Hoa cỏ thơm hương

+ Kiểu 3: Vòng tròn dễ thương

+ Kiểu 3: Gìn giữ màu xanh

– Kiểu tóc em thích nhất là kiểu tóc thứ 2 “Hoa cỏ thơm hương”, bởi vì em thấy kiểu tóc này được tạo mẫu rất sáng tạo, độc đáo. Phần tóc phía dưới được vuốt lên giống như những đám cỏ xanh mượt, phía trên có gắn những bông hoa nhiều màu sắc và kiểu dáng. Trông giống như một nơi có đầy hoa cỏ thơm hương và tươi mát, khiến ng xung quanh nhìn vào cảm thấy rất dễ chịu và thoải mái.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *