Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau – Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau – Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62 Rừng ngập mặn Cà Mau

Tiếng Việt lớp 2 trang 61, 62 Nội dung: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc.

Tiếng Việt lớp 2 trang 61 Khởi động: Nói một vài điều em biết về rừng.

Rừng ngập mặn Cà Mau trang 61, 62 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em có thể nói về:

– Tên các khu rừng mà em biết

– Các sản vật của rừng

– Ích lợi của rừng

– Vẻ đẹp của rừng

Lời giải:

Rừng trong mắt em là nơi có nhiều cây xanh và có nhiều loài động vật hoang dã sinh sống. Đối với nước ta, rừng là tai nguyên thiên nhiên quan trọng. Ở nước ta, em có biết tên một số khu rừng như rừng Cúc Phương, rừng Nam Cát Tiên, rừng tràm Trà Sư, rừng U Minh,… Rừng là “lá phổi xanh” khiến bầu không khí trong lành hơn, điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều loại gỗ quý, rừng cũng ngăn gió bão và chống xói mòn đất,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 61 Đọc

Rừng ngập mặn Cà Mau

Rừng ngập mặn Cà Mau là rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam.

Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu,… Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa,…

Trong rừng ngập mặn cũng có khỉ đuôi dài, chồn, cáo, rái cá, trăn, rắn, cá sấu, ba khía,… Rừng ngập mặn đã cung cấp thức ăn và môi trường sống cho các loài động vật, thực vật. Hằng năm, đất rừng ở đây màu mỡ nhờ phù sa từ các sông rạch đổ về.

Rừng ngập mặn Cà Mau là món quà vô giá mà thiên nhiên tặng cho chúng ta.

Nguyễn Kiên Giang

• Rừng ngập mặn: rừng ở những cửa sông ven biển.

• Chim di cư: loài chim di chuyển theo mùa giữa nơi sinh ra là nơi tránh rét.

• Phù Sa: đất, cát mịn và có nhiều chất màu được cuốn trôi theo dòng nước.

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Ở Việt Nam, rừng ngập mặn nào lớn nhất?

Phương pháp giải:

Em đọc câu đầu tiên trong bài.

Lời giải:

Ở Việt Nam, rừng ngập mặn lớn nhất là rừng ngập mặn Cà Mau.

Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi một số loài động vật, thực vật trong bài đọc.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 2 và 3.

Lời giải:

– Thực vật: được, mắm, sú vẹt, dừa nước

– Động vật: cò, le le, chích bông nâu, sếu, bồ nông, cò thìa, khỉ đuôi dài, chồn, cáo, rái cá, trăn, rắn, cá sấu, ba khía,…

Câu 3: Nêu các lợi ích của rừng ngập mặn Cà Mau.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 và 3.

Lời giải:

Lợi ích của rừng ngập mặn Cà Mau đó là: Cung cấp thức ăn và môi trường sống cho các loài động, thực vật.

Câu 4: Theo em, vì sao chúng ta cần bảo vệ rừng?

Phương pháp giải:

Từ những lợi ích mà rừng đem lại cho con người, em hãy lí giải vì sao chúng ta cần bảo vệ rừng.

Lời giải:

Theo em, chúng ta cần bảo vệ rừng bởi vì đó cũng là cách mà chúng ta đang bảo vệ chính môi trường sống của con người. Bởi vì nhớ có rừng, chúng ta mới có nhiều sản vật quý hiếm từ núi rừng; rừng còn giúp điều hòa khí hậu, làm trong lành bầu không khí, rừng ngăn bão lũ, chống xói mòn đất,….

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Rừng ngập mặn Cà Mau 

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Câu a: Nghe – viết: Rừng ngập mặn Cà Mau (từ Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây đến cò thìa).

Rừng ngập mặn Cà Mau

Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu,… Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Câu b: Viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập, chú ý tên tỉnh (thành phố) cần được viết hoa.

Lời giải:

tỉnh Bắc Ninh / thành phố Hà Nội / tỉnh Hải Dương / thành phố Hải Phòng / ….

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Câu c: Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây:

• Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.

Rừng ngập mặn Cà Mau trang 62 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

• Chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm.

Rừng ngập mặn Cà Mau trang 62 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh, tìm từ theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

• Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi: quả dừa, rùa biển, hoa hướng dương, đôi giày

• Chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm: đàn chim, hồng xiêm, đường diềm, con nhím.

Tiếng Việt lớp 2 trang 63 Mở rộng vốn từ Quê hương

Tiếng Việt lớp 2 trang 63 Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ quê hương?

• Nơi mình học hành, vui chơi.

• Nơi bố mẹ mình ở, làm việc.

• Nơi gia đình, dòng họ mình đã nhiều đời sinh sống.

b. Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm:

Mở rộng vốn từ Quê hương trang 63 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

• Chỉ sự vật có ở quê hương

M: rừng cây

• Chỉ tình cảm đối với quê hương

M: mến yêu

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a. Dòng nêu đúng nghĩa của từ quê hương đó là: Nơi gia đình, dòng họ mình đã nhiều đời sinh sống

b. – Chỉ sự vật có ở quê hương: bến cảng, rừng cây, đầm sen, mái đình, phố phường, ruộng lúa

– Chỉ tình cảm đối với quê hương: tự hào, thương nhớ, thân thương, thân thuộc, mến yêu

Tiếng Việt lớp 2 trang 63 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 3b.

b. Thay ô hoa bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Để làm gì?

Mở rộng vốn từ Quê hương trang 63 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Mở rộng vốn từ Quê hương trang 63 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

– Dòng đầu tiên, em tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Để làm gì?

– Dòng thứ hai, em tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?

– Dòng đầu ba, em tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Để làm gì?

Lời giải:

• Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê để thăm ông bà nội.

• Ở quê nội, cảnh vật thật thanh bình.

• Bà đưa em ra vườn hái trái cây.

Tiếng Việt lớp 2 trang 64 Nói và đáp lời cảm ơn

Tiếng Việt lớp 2 trang 64 Câu a: Đọc lời của các nhân vật trong tranh:

Nói và đáp lời cảm ơn trang 64 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

– Bạn nam: Mình mong bạn sẽ thích món quà này.

– Bạn nữ: Hộp quà đẹp quá! Cảm ơn bạn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 64 Câu b: Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống sau:

• Bà kể cho em nghe một câu chuyện thú vị.

• Bạn cho em mượn một tập thơ viết về quê hương.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tình huống để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

• Bà kể cho em nghe một câu chuyện thú vị.

– Cháu: Câu chuyện hay quá ạ! Cháu cảm ơn bà đã dành thời gian kể chuyện cho cháu nghe.

– Bà: Nếu cháu thích sau này bà sẽ kể cho cháu nghe nhiều chuyện hơn nữa nhé!

• Bạn cho em mượn một tập thơ viết về quê hương.

– Em: Tập thơ này có nhiều bài thơ hay quá! Cảm ơn cậu đã cho tớ mượn nhé!

– Bạn: Không có gì, cậu thích là được rồi.

Tiếng Việt lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập Thuật việc được tham gia (tiếp theo) 

Tiếng Việt lớp 2 trang 64, 65 Câu a: Sắp xếp thứ tự tranh phù hợp với các bước trồng cây.

Luyện tập Thuật việc được tham gia (tiếp theo) trang 64, 65 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Luyện tập Thuật việc được tham gia (tiếp theo) trang 64, 65 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh xem các nhân vật trong tranh đang làm gì rồi sắp xếp theo thứ tự các việc sẽ làm khi trồng cây.

Lời giải:

Thứ tự sắp xếp các bước trồng cây: Tranh 2 – Tranh 4 – Tranh 3 – Tranh 1

Tiếng Việt lớp 2 trang 65 Câu b: Nói nội dung mỗi bức tranh bằng một câu.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

– Tranh 2: Đầu tiên, chúng ta cần đào một cái hố nhỏ.

– Tranh 4: Tiếp theo, chúng ta cẩn thận đặt bầu đất vào hố.

– Tranh 3: Rồi chúng ta cẩn thận lấp đất vào hố.

– Tranh 1: Cuối cùng, chúng ta tưới nước cho cây.

Tiếng Việt lớp 2 trang 65 Câu c: Viết 4 – 5 câu thuật lại việc trồng cây.

Phương pháp giải:

Em quan sát các bức tranh, kết hợp với việc đã làm ở câu a và b.

Lời giải:

Trồng cây thực ra là một việc làm vô cùng đơn giản. Đầu tiên, chúng ta cần đào một cái hố nhỏ. Kích thước hố phù hợp với bầu cây. Tiếp theo, chúng ta cẩn thận đặt bầu cây vào hố. Rồi chúng ta cẩn thận lấp đất vào hố. Cuối cùng, chúng ta tưới nước cho cây. Như vậy là chúng ta đã hoàn thành xong việc trồng một cái cây.

Tiếng Việt lớp 2 trang 65 Chủ đề quê hương

Tiếng Việt lớp 2 trang 65 Câu 1: Đọc một bài thơ về quê hương

a. Chia sẻ về bài thơ đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Chủ đề quê hương trang 65 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a.

Quê Hương

Tác giả: Đỗ Trung Quân

Quê hương là gì hở mẹ

Mà cô giáo dạy phải yêu

Quê hương là gì hở mẹ

Ai đi xa cũng nhớ nhiều

Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày

Quê hương là đường đi học

Con về rợp bướm vàng bay

Quê hương là con diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông

Quê hương là cầu tre nhỏ

Mẹ về nón lá nghiêng che

Là hương hoa đồng cỏ nội

Bay trong giấc ngủ đêm hè

Quê hương là vòng tay ấm

Con nằm ngủ giữa mưa đêm

Quê hương là đêm trăng tỏ

Hoa cau rụng trắng ngoài thềm

Quê hương là vàng hoa bí

Là hồng tím giậu mồng tơi

Là đỏ đôi bờ dâm bụt

Màu hoa sen trắng tinh khôi

Quê hương mỗi người chỉ một

Như là chỉ một mẹ thôi

Quê hương có ai không nhớ…

Sẽ không lớn nổi thành người.

b. Phiếu đọc sách

– Tên bài thơ: Quê hương

– Tác giả: Đỗ Trung Quân

– Từ ngữ: “Quê hương mỗi người chỉ một / Như là chỉ một mẹ thôi”

– Hình ảnh: chùm khế ngọt, đường đi học,…

– Cảm xúc: Quê hương là những điều thân thuộc nhất gắn bó với chúng ta. Đọc xong bài thơ em thấy yêu quê hương mình hơn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 65 Câu 2: Chơi trò chơi Nhà nông nhí

a. Thi kể tên các loài cây.

b. Nói với bạn về một loài cây mà em biết.

Lời giải:

a. Một số loài cây: cây lúa, cây khoai, cây ngô, cây cà chua, cây cà pháo, cây ổi, cây bưởi, cây hồng xiêm,…

b. Cây lúa là cây lương thực quan trọng nhất của nước ta. Nhờ có người nông dân một nắng hai sương, hằng ngày vất vả mới làm ra cho chúng ta hạt gạo để ăn.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá