Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 90,91,92 Bài 3: Đồ đạc trong nhà – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 90,91,92 Bài 3: Đồ đạc trong nhà- Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 90,91,92 Bài 3: Đồ đạc trong nhà – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 90,91 Đồ đạc trong nhà

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 90,91,92 Bài 3: Đồ đạc trong nhà – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 90,91  Nội dung: Mọi đồ đạc trong nhà đều có lợi ích và gần gũi, thân quen với con người. Chúng ta cần yêu quý, bảo quản, giữ gìn mọi đồ vật.

Tiếng Việt lớp 2 trang 90 Khởi động: Hát bài hát có nhắc đến tên các đồ vật.

Đồ đạc trong nhà trang 90,91 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các bài hát đã được học.

Lời giải:

Tên bài hát “Đồ dùng bé yêu”

Chiếc quạt điện be bé cho gió mát ngày hè.

Chiếc máy giặt xinh xinh cho quần áo trắng tinh.

Chiếc ti vi biết hát vui mái ấm gia đình.

Chiếc lọ hoa muốn nói yêu bông hoa đẹp xinh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 90 Đọc

Đồ đạc trong nhà

(Trích)

Em yêu đồ đạc trong nhà

Cùng em trò chuyện như là bạn thân.

Cái bàn kể chuyện rừng xanh

Quạt nan mang đến gió lành trời xa.

Đồng hồ giọng nói thiết tha

Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau.

Ngọn đèn sáng giữa trời khuya

Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui.

Tủ sách im lặng thế thôi

Kể bao chuyện lạ trên đời cho em.

Phan Thị Thanh Nhàn

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Chọn từ ngữ phù hợp với từng đồ vật dưới đây:

Đồ đạc trong nhà trang 90,91 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 6 dòng thơ đầu.

Lời giải:

Quạt nan – mang đến gió lành

Cái bàn – kể chuyện rừng xanh

Đồng hồ – nhắc em ngày tháng

Đồ đạc trong nhà trang 90,91 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

Câu 2: Ngọn đèn và tủ sách mang đến cho em điều gì thú vị?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 4 dòng thơ cuối.

Lời giải:

Ngọn đèn – Như ngôi sao nhỏ gọi về tuổi thơ

Tủ sách – Kể bao chuyện lạ trên đời.

Câu 3: Vì sao bạn nhỏ xem đồ đạc trong nhà là bạn thân?

Phương pháp giải:

Em đọc 2 dòng thơ đầu tiên.

Lời giải:

Bạn nhỏ xem đồ đạc trong nhà là bạn thân bởi vì đồ đạc cùng bạn nhỏ trò chuyện như là bạn thân.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Cùng sáng tạo: Những người bạn nhỏ

– Thi kể các đồ vật trong nhà chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ch:

Đồ đạc trong nhà trang 90,91 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 4)

– Nói về một đồ vật em vừa kể tên

Phương pháp giải:

Em nói về các đồ vật theo gợi ý:

– Tên đồ vật

– Lợi ích của đồ vật.

Lời giải:

– Kể tên một số đồ vật trong nhà bắt đầu bằng chữ ch: chăn, chậu, chiếu, chén, chai, chum, chõng, chạn,…

– Nói về đồ vật mà em vừa kể tên:

+ Chăn thường đặt ở giường ngủ. Chăn được sử dụng khi trời lạnh.

+ Chậu thường đặt trong phòng tắm. Chậu dùng để chứa nước phục vụ sinh hoạt.

+ Chén thường được đặt ở bàn tiếp khách. Chén dùng để đựng nước uống.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Viết chữ hoa K

iếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 1: Viết chữ hoa K

Viết chữ hoa K trang 91 Tiếng Viết lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.

Lời giải:

– Cấu tạo: gồm nét cong trái, móc ngược trái, móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải.

– Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơn lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái theo ĐK dọc 2 khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3

+ Bước 3: Lia bút đến ĐK ngang 3, viết nét móc phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong viết nét thắt cắt ngang qua nét bút ở bước 2, liền mạch viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút dưới ĐK ngang 2, bên phải ĐK dọc 3.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 2: Viết ứng dụng Kính thầy yêu bạn

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự.

Tiếng Việt lớp 2 trang 92 Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 92 Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng có trong đoạn văn dưới đây:

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 92 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Nhân dịp sinh nhật, bố mua tặng Kiên một bộ xếp hình bằng gỗ. Kiên mê tít những khối gỗ đủ màu sắc, hình dáng. Khối tam giác xanh lá, khối tròn đỏ thẫm, khối vuông xanh lơ và khối chữ nhật vàng tươi. Từ những khối gỗ nhỏ xinh ấy, Kiên xếp được rất nhiều ngôi nhà đẹp.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn.

Lời giải:

– Màu sắc: xanh lá, đỏ thẫm, xanh lơ, vàng tươi

– Hình dáng: tam giác, tròn, vuông, chữ nhật

Tiếng Việt lớp 2 trang 92 Câu 4: Đặt 1 – 2 câu về đồ chơi em thích (theo mẫu)

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 92 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em đặt câu về đồ chơi của em theo mẫu.

Lời giải:

– Búp bê xinh xắn.

– Gấu bông dễ thương.

Tiếng Việt lớp 2 trang 92 Vận dụng: Cùng sáng tạo: Chơi trò chơi Tìm đường đi

– Tìm đường về nhà

– Nói các vật em thấy trên đường đi

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 92 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài.

Lời giải:

– Tìm đường về nhà:

Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 92 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 4)

– Nói tên các vật em thấy trên đường: xe máy, ghế đá, cột đèn, xe đạp, thùng rác, ô tô.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá