Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99,100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99,100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng – Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99,100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng – Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99,100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99 Bàn tay dịu dàng

Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99 Nội dung: Thái độ trìu mến, yêu thương học sinh và sự sẻ chia của thầy giáo đã động viên An, giúp bạn cố gắng hơn trong học tập.

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Khởi động

Quan sát tranh:

– Cho biết mỗi người trong tranh đang làm gì?

– Dự đoán cảm xúc của mỗi người trong tranh.

Bàn tay dịu dàng trang 98,99 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ vẻ mặt và cử chỉ của thầy giáo và các bạn trong bức tranh.

Lời giải:

Bạn trai đeo ba lô có chuyện không vui, thầy giáo cùng những người bạn khác đang an ủi bạn ấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 98,99  Đọc

Bàn tay dịu dàng

Bà của An mới mất nên An xin nghỉ học mấy ngày liền. Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, vuốt ve…

Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài của học sinh. Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:

– Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!

Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.

An nói tiếp:

– Nhưng sáng mai em sẽ chuẩn bị bài đầy đủ ạ!

– Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm! – Thầy khẽ nói với An.

Phỏng theo Xu-khom-lin-xki

(Vasilij Aleksandrovich Sukhomlinskij).

Mạnh Hưởng dịch

Bàn tay dịu dàng trang 98,99 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên từ đầu đến “…âu yếm, vuốt ve…”

Lời giải:

Khi bà mất, An cảm thấy lòng nặng trĩu nỗi buồn. Bởi vì An sẽ chẳng còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, vuốt ve,…

Câu 2: Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn chưa chuẩn bị bài?

Phương pháp giải:

Em chú ý những cử chỉ và lời nói của thầy giáo dành cho An.

Lời giải:

Thầy giáo không trách An khi biết bạn chưa chuẩn bị bài bởi vì thầy giáo biết An đang buồn vì bà mất.

Câu 3: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An.

Phương pháp giải:

Em chú ý những từ ngữ chỉ thể hiện tình cảm của thầy giáo với An

Lời giải:

Những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An:

– nhẹ nhàng xoa đầu, vỗ nhẹ lên vai

– bàn tay dịu dàng, ấm áp, thương yêu

– thầy khẽ nói: “Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm!”

Câu 4: Kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của thầy cô với em.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân mình.

Lời giải:

Kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của thầy cô với em:

– Cô giáo kiên nhẫn giảng bài cho em khi em chưa hiểu

– Cô kiên nhẫn uốn nắn từng nét chữ cho em

– Cô chăm sóc, an ủi khi em bị ốm

– Cô trò chuyện cùng với chúng em.

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Viết chữ hoa L

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 1: Viết chữ hoa L

Viết chữ hoa L trang 99 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

– Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thẳng, nét xiên phải, nét móc ngược phải.

– Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét lượn dọc theo ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét thắt và lượn ngang, dừng bút trên ĐK dọc 3, dưới ĐK ngang 2 (Lưng nét cong trái chạm ĐK dọc 1; Chỗ bắt đầu viết nét lượn dọc phải ngang bằng với điểm đặt bút).

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 2: Viết ứng dụng Lên rừng, xuống biển

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Câu 3: Tìm cặp từ phù hợp với hình vẽ (theo mẫu)

Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than trang 100 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, dựa vào mẫu để tìm những cặp từ phù hợp.

Lời giải:

Các cặp từ cần tìm là: dày – mỏng, to – bé, cũ – mới

Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than trang 100 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây

a. Câu nào dưới đây dùng để thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới?

Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than trang 100 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □

– Chà, tảng đá nặng ghê □

– Quyển sách này hơi mỏng □

– A, phòng học mới rộng quá □

– Cái thước ngắn của bạn nào nhỉ □

c. Viết lại các câu kể hiện cảm xúc ở bài tập b

Phương pháp giải:

Câu thể hiện cảm xúc là câu bộc lộ các cảm xúc vui, buồn, mừng, giận, ngạc nhiên,.….

Cuối câu thể hiện cảm xúc thường có dấu chấm than

Lời giải:

a. Câu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới là:

– Ồ, cái bàn học mới quá!

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô trống:

– Chà, tảng đá nặng ghê!

– Quyển sách này hơi mỏng.

– A, phòng học mới rộng quá!

– Cái thước ngắn của bạn nào nhỉ?

c. Viết lại các câu thể hiện cảm xúc ở bài tập b:

– Chà, tảng đá nặng ghê!

– A, phòng học mới rộng quá!

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Vận dụng: Chơi trò chơi Bàn tay dịu dàng

Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than trang 100 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Lời giải:

(Em và các bạn cùng tham gia trò chơi)

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá