Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2.

Giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập 

Toán lớp 2 trang 100 Bài 1: a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 12)

b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 11)

Phương pháp giải:

a) Quan sát kĩ tia số đã cho rồi tìm số tương ứng với mỗi chữ cái.

b) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

   Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải:

a) Chữ cái A chỉ số 19. 

   Chữ cái B chỉ số 31. 

   Chữ cái C chỉ số 47.

   Chữ cái D chỉ số 62.

   Chữ cái E chỉ số 88.

b)

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 10)

Toán lớp 2 trang 100 Bài 2: a) Tính nhẩm: 

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 9)

b) Đặt tính rồi tính:

c) Tính:

42 + 18 – 10                                              60 – 13 + 23

Phương pháp giải:

a) Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.

b) – Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

c) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 8 + 4 = 12               15 – 6 = 9                9 + 2 = 11                 6 + 8 = 14

   4 + 8 = 12                15 – 9 = 6               11 – 9 = 2                  14 – 8 = 6

b)

+482775                             +2575100                                80773                          100892

825527                             503911                                +919100                          1002872

c) 42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50

   60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70

Toán lớp 2 trang 100 Bài 3: Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số sản phẩm khối lớp Hai làm được, số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai) và hỏi gì (số sản phẩm khối lớp Ba làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số sản phẩm khối lớp Ba làm được ta lấy số sản phẩm khối lớp Hai làm được cộng với số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai.

Lời giải:

Tóm tắt

Khối lớp Hai làm: 24 sản phẩm

Khối lớp Ba làm nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm

Khối lớp Ba:  sản phẩm

Bài giải

Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:

24 + 16 = 40 ( sản phẩm)

Đáp số: 40 sản phẩm.

Toán lớp 2 trang 101 Bài 4: a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 8)

b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 7)

c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi trả lời các câu hỏi của bài toán

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 5)

b) Đường gấp khúc màu vàng gồm 7 đoạn thẳng.

   Đường gấp khúc màu đỏ gồm 8 đoạn thẳng.

c) Hình đã cho có 14  mảnh ghép hình tứ giác được đánh số như sau:

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 101 Bài 5: Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong: 

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm tổng số lít mật ong của hai, ba, bốn, … chai để được 8 l mật ong.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

8 l = 6 l + 2 l

     = 5 l + 3 l

     = 5 l + 2 l + 1 l

     = 4 l + 3 l + 1 l

Vậy để đựng vừa đủ 8 l mật ong, chị Hà có thể lấy các can như sau:

– 1 can 6 l và 1 can 2 l.

– 1 can 5 l và 1 can 3 l.

– 1 can 5 l, 1 can 2 l và 1 can 1 l.

– 1 can 4 l, 1 can 3 l và 1 can 1 l.

Toán lớp 2 trang 102 Bài 6: a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 2)

b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.

c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.

Phương pháp giải:

a) – Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của từng con vật.

– So sánh các số đo khối lượng rồi sắp xếp các số đo đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ đó nêu tên được con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu ta lấy cân nặng của con dê cộng với con hươu.

c) Từ câu a ta tìm được con vật nặng nhất và nhẹ nhất, từ đó để tìm hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất ta lấy cân nặng của con vật nặng nhất trừ đi cân nặng của con vật nhẹ nhất.

Lời giải:

a) Cân nặng của các con vật như sau:

Con gấu: 85 kg                                       Con dê: 46 kg

Cá voi: 63 kg                                          Con hươu: 54 kg

Ta có: 46 kg < 54 kg < 63 kg < 85kg. 

Vậy các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất lần lượt là: con dê, con hươu, cá voi, con gấu.

b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:

              46 kg + 54 kg = 100 kg

c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.

Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:

             85 kg – 46 kg = 39 (kg)

Toán lớp 2 trang 102 Bài 7: a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khoá:

Toán lớp 2 trang 100, 101, 102 Ôn tập | Cánh diều (ảnh 1)

b) Em hãy đếm số chiếc chìa khoá ở hình trên để kiểm tra lại.

Phương pháp giải:

– Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa, từ đó ta ước lượng được số chiếc chìa khóa.

– Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu chiếc chìa khóa.

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa.

Ước lượng: có 40 chiếc chìa khóa.

b) Đếm số chiếc chìa khóa ta thấy có 39 chiếc chìa khóa.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá