Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Giải bài tập Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập
Toán lớp 2 trang 13 Bài 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 13, 14 Luyện tập | Kết nối tri thức
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2.
b) Thực hiện lần lượt các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải:
a)
b) Ta có:
5 × 2 = 10
10 – 5 = 5
5 × 7 = 35
Vậy ta có kết quả như sau:
Toán lớp 2 trang 14 Bài 2: Đếm thêm 5 rồi nêu số còn thiếu.
Phương pháp giải:
Học sinh đếm thêm 5 (cách đều 5), chẳng hạn 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 rồi viết số còn thiếu trong dãy số.
Lời giải:
Toán lớp 2 trang 14 Bài 3:
a) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
b) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học để tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi toa tàu, sau đó so sánh kết quả rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải:
Ta có:
5 × 3 = 15 5 × 2 = 10
2 × 10 = 20 2 × 7 = 14
Mà: 110 < 14 < 15 < 20.
Vậy:
a) Toa tàu ghi 2 × 10 có kết quả lớn nhất.
b) Toa tàu ghi 5 × 2 có kết quả kết nhất.
Toán lớp 2 trang 14 Bài 4: Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?
Phương pháp giải:
– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre) và hỏi gì (số ống hút làm được từ 5 đoạn tre), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
– Để tìm số ống hút bác Hòa làm được ta lấy số ống hút làm được từ mỗi đoạn tre nhân với số đoạn tre.
Lời giải:
Tóm tắt
Mỗi đoạn tre: 5 ống hút
5 đoạn tre: … ống hút?
Bài giải
Với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được số ống hút là:
5 × 5 = 25 (ống hút)
Đáp số: 25 ống hút.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Toán lớp 2 trang 13 Hoạt động…
Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương
Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập