Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 136 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

a)

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 12)

Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:

A. M và E         B. M và G          C. N và G

b) 

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 11)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

A. 7 cm              B. 12 cm            C. 13 cm

Phương pháp giải:

a) Dựa vào số chỉ kim giờ và kim phút để đọc giờ trên mỗi đồng hồ M và N, từ đó tìm được hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

Lời giải:

a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.

   Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.

Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

Chọn A.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                4 + 3 + 6 = 13 (cm)

Chọn C.

Toán lớp 2 trang 137 Bài 2: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

b) Rót đầy hai ca từ một can chứa đầy nước.

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Trong can còn lại Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9) l nước.

Phương pháp giải:

a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân nặng của quả mít ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.

b) Quan sát cân, đọc số đo trên can và số đo trên mỗi ca, sau đó để tính số lít nước còn lại ta lấy số lít nước ban đầu có trong can trừ đi số lít nước rót ra ở hai can.

Lời giải:

a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.

Vậy quả mít cân nặng 7 kg.

b) Ta có:  10 l – 2 l – 2 l = 8 l – 2 l = 6 l.

Vậy trong can còn lại 6 l nước.

Toán lớp 2 trang 137 Bài 3: Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách lớp 2A quyên góp được, số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A) và hỏi gì (số quyển sách lớp 2B quyên góp được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số quyển sách lớp 2B quyên góp được ta lấy số quyển sách lớp 2A quyên góp được trừ đi số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A.

Lời giải:

Tóm tắt

Lớp 2A: 83 quyển sách

Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách

Lớp 2B: … quyển sách?

Bài giải

Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:

83 – 18 = 65 (quyển sách)

Đáp số: 65 quyển sách.

Toán lớp 2 trang 137 Bài 4: Tìm số thích hợp.

a) 

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

b) 

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:  62 – 6 = 56 ;

               56 + 27 = 83 ;

               83 – 40 = 43.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Ta có:   27 + 5 = 32 ;

                32 – 19 = 13 ;

                13 + 30 = 43.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 137 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.

Số hình tứ giác có trong hình sau là:

A. 2                                          B. 3

C. 4                                          D. 5

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đếm các hình tứ giác có 1 hình đơn trước, sau đó đếm các hình tứ giác có hai hình đơn hoặc ba hình đơn.

Lời giải:

Ta kí hiệu các hình như sau:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho là:

– Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1.

– Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm hình 1 và hình 2; hình gồm hình 2 và hình 3.

– Hình tứ giác gồm cả ba hình 1, 2, 3.

Vậy có tất cả 4 hình tứ giác.

Chọn C.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá