Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 58, 59, 60 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số | Kết nối tri thức

Thầy cô giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 58, 59, 60 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 58, 59, 60 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 58, 59, 60 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 58 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

– So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của từng phép so sánh, sau đó nối các ô tô với ngôi nhà ghi Đúng hoặc Sai tương ứng.

– Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

So sánh các số ta có:

847 > 747                          352 > 325

678 < 768                          599 < 601

478 = 478                         790 > 789

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 59 Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

– Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 59 Bài 3: Cho biết số đo chiều cao của bốn con vật như sau:

• Đà điểu: 213 cm;                                      • Hươu cao cổ: 579 cm;

• Voi: 396 cm;                                              • Gấu nâu: 274 cm.

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Trong các con vật đó, con vật nào cao nhất, con vật nào thấp nhất?

b) Nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đo chiều cao của bốn con vật dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được con vật cao nhất, con vật thấp nhất trong số bốn con vật đó.

b) Dựa vào kết quả so sánh ở câu a, sắp xếp các số đo chiều cao theo thứ tự từ bé đến lớn rồi nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

Lời giải:

a) So sánh các số đo ta có:

213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.

Vậy trong các con vật đó, hươu cao cổ cao nhất và đà điểu thấp nhất.

b) Theo câu a ta có:

213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.

Các số đo chiều cao được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

213 cm ;  274 cm ;  396 cm ;  579 cm.

Vậy các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là : Đà điểu; Gấu nâu; Voi; Hươu cao cổ.

Toán lớp 2 trang 59 Bài 4: Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, mỗi bạn đã tạo ra một số có ba chữ số rồi viết ra giấy (như hình vẽ).

Toán lớp 2 trang 58, 59 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong bốn số đó, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

b) Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó hay không?

Phương pháp giải:

a) So sánh các số mà bốn bạn đã lập được dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

b) Ta lập tất cả các số có ba chữ số được từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5. Lưu ý rằng số được lập từ cả ba thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a) So sánh các số ta có:

235 < 253 < 325 < 352.

Vậy trong bốn số đó, số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.

b) Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:

235 ; 253 ; 325 ; 352 ; 523; 532.

Mà: 235 < 253 < 325 < 352 < 523 < 532.

Vậy: Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó. Số lớn hơn bốn số đó là 523, 532.

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 59 Bài 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

– Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 60 Bài 2: Ở một trung tâm chăm sóc mèo, mỗi chú mèo được đeo một thẻ số như dưới đây:

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Chú mèo nào đeo số bé nhất? Chú mèo nào đeo số lớn nhất?

Phương pháp giải:

So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được chú mèo đeo số bé nhất, số mèo đeo số lớn nhất.

Lời giải:

So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo ta có:

236 < 263 < 326 < 362.

Vậy: Chú mèo A đeo số bé nhất.

        Chú méo D đeo số lớn nhất.

Toán lớp 2 trang 60 Bài 3: Vẽ 4 điểm rồi ghi các số (như hình vẽ). Nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

Lời giải:

So sánh các số ta có:

567 < 657 < 756 < 765.

Do đó các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

567 ;  657 ;  756 ;  765.

Vậy ta nối các điểm theo thứ tự các số từ bé đến lớn theo chiều mũi tên như sau:

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 60 Bài 4: Mỗi bạn Nam, Việt và Mai chọn một cửa thần kì đến các hành tinh khác nhau. Biết Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ đến hành tinh nào?

Toán lớp 2 trang 59, 60 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

So sánh các số ghi trên cửa dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được hành tinh mà mỗi bạn sẽ đến.

Lời giải:

So sánh các số ghi trên cửa thần kì ta có:

184 < 814 < 841.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184, 814, 841.

Do đó, trong 3 số đã cho, số lớn nhất là 841, số bé nhất là 184.

Mà Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. 

Vậy: Bạn Việt sẽ đến Sao Hải Vương, bạn Nam sẽ đến Sao Mộc và bạn Mai sẽ đến Sao Thổ.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá