Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 76 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Áp dụng kiến thức:

1 dm = 10 cm ;          1 m = 10 dm  ;           1 m = 100 cm.

10 cm = 1 dm ;          10 dm = 1 m ;           100 cm = 1 m.

b) Áp dụng kiến thức:

1 km = 1000 m ;               1000 m = 1 km.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 77 Bài 2: Vườn hoa dưới đây đã được làm bao nhiêu mét hàng rào?

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Để tìm số mét hàng rào của vườn hoa ta thực hiện phép tính 18 m + 35 m + 18 m.

Lời giải:

Ta có: 18 m + 35 m + 18 m = 53 m + 18 m = 71 m.

Vậy vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào.

Toán lớp 2 trang 77 Bài 3: Một chú chim hải âu có thể nhìn thấy vật cách mình đến 10 km.

Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Chú chim hải âu đang ở vị trí M thì:

a) Có thể nhìn thấy tàu A hay không?

b) Có thể nhìn thấy tàu B hay không?

c) Có thể nhìn thấy tàu C hay không?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, tìm khoảng cách từ chú chim hải âu tới mỗi con tàu con tàu rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

Quan sát tranh ta thấy:

• Vị trí M cách vị trí A 1 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu A là 5 km.

Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu A.

• Vị trí M cách vị trí B 2 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu B là 10 km.

Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu B.

• Vị trí M cách vị trí B 3 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu C là 15 km.

Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu không  thể nhìn thấy tàu C.

Toán lớp 2 trang 78 Bài 4: Bác Lâm cần xếp lên mỗi xe một thùng hàng. Em hãy giúp bác Lâm xếp cho hợp lí.

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

– Đổi các số đo chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe tải sang số đo có đơn vị là đề-xi-mét

– So sánh với số đo chiều dài các thùng hàng rồi lựa chọn cách xếp cho hợp lí.

Lời giải:

Ta có:

4 m = 40 dm ;         8 m = 80 dm ;             6 m = 60 dm.

Do đó, để đảm bảo an toàn và thuận tiện, bác Lâm cần xếp như sau:

• Xếp thùng hàng số 1 (thùng hàng chứa thanh long) lên xe C.

• Xếp thùng hàng số 2 (thùng hàng chứa bắp cải) lên xe B.

• Xếp thùng hàng số 3 (thùng hàng chứa chuối) lên xe A.

Toán lớp 2 trang 78 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Một đoàn tàu dài 99 m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 54 m. Khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7) m.

Toán lớp 2 trang 76, 77, 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Để tìm độ dài đoạn BC ta lấy số đo của đoạn thẳng AC trừ đi số đo của đoạn thẳng AB, hay ta thực hiện phép tính 99 m – 54 m.

Lời giải:

Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC.

Độ dài đoạn thẳng BC là:

                 99 m – 54 m = 45 m

Vậy khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B là 45 m.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 75, 76 Luyện tập 1…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá