Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 80, 81, 82 Bài 21: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Thầy cô giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 80, 81, 82 Bài 21: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 80, 81, 82 Bài 21: Luyện tập chung

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 80, 81, 82 Bài 21: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 80 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

45 + 6                  81 + 9                 26 + 66

Phương pháp giải:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+45651                +81990                +266692

Toán lớp 2 trang 80 Bài 2: Con bê cân nặng 47 kg. Con nghé nặng hơn con bê 18 kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của con bê, số cân nặng con nghé nặng hơn con bê) và hỏi gì (cân nặng của con nghé), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm cân nặng của con nghé ta lấy cân nặng của con bê cộng với 18 kg.

Lời giải:

Tóm tắt

Con bê: 47 kg

Con nghé nặng hơn con bê: 18 kg

Con nghé: … kg ?

Bài giải

Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:

47 + 28 = 65 (kg)

Đáp số: 65 kg.

Toán lớp 2 trang 80 Bài 3: Con nặng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê, từ đó tìm được cân nặng của con lợn.

Lời giải:

Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê.

Con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:

                 5 + 28 = 33 (kg)

                                  Đáp số: 33 kg.

Toán lớp 2 trang 80 Bài 4: Tìm số thích hợp.

Mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước?

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện cộng số lít nước ở hai thùng của mỗi nhân vật, từ đó tìm được số lít nước mỗi bạn xách.

Lời giải:

Ta có:    28 l + 28 l = 56 l.

             27 l + 27 l = 54 l.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 80 Bài 5: Tìm số thích hợp.

Chuột túi tham gia một cuộc thi nhảy xa. Lần thứ nhất, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 4 tảng đá và được 25 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá.

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Lần thứ hai, chuột túi được  Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8) điểm. 

b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8) điểm.

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình mô tả lần nhảy thứ hai của chuột túi, từ đó tìm được số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.

b) Để tìm số điểm chuột túi được sau cả hai lần nhảy ta lấy số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ nhất cộng với số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.

Lời giải:

a) Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá như sau:

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy lần thứ hai, chuột túi được 35 điểm.

b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được số điểm là:

                    25 + 35 = 60 (điểm)

Vậy cả hai lần nhảy, chuột túi được 60 điểm.

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 81 Bài 1: Tính.

41 + 19               67 + 3                 76 + 14

Phương pháp giải:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+411960                 +67370                 +761490

Toán lớp 2 trang 81 Bài 2: Đường bay của bạn nào dài nhất?

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Ghi và thực hiện phép tính tìm độ dài hai đường đi đầu tiên của ong và chuồn chuồn, sau đó so sánh các số đo, từ đó tìm được đường bay của bạn nào dài nhất.

Lời giải:

Đường bay của ong dài số xăng-ti-mét là:

               23 + 38 = 61 (cm)

Đường bay của chuồn chuồn dài số xăng-ti-mét là:

               39 + 24 = 63 (cm)

Mà: 51 cm < 61 cm < 63 cm.

Vậy đường bay của chuồn chuồn dài nhất.

Toán lớp 2 trang 82 Bài 3: Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi Nam có, số viên bi Rô-bốt có) và hỏi gì (số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả ta lấy số viên bi Nam có cộng với số viên bi rô-bốt có.

Lời giải:

Tóm tắt

Nam: 38 viên bi

Rô-bốt: 34 viên bi

Nam và Rô-bốt: … viên bi?

Bài giải

Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:

38 + 34 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi.

Toán lớp 2 trang 82 Bài 4: Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây:

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước bể B tăng thêm 5 cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A.

b) – Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.

– Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A cộng với số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.

c) Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A sau khi Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A khi chưa bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B cộng với 5 cm.

Lời giải:

a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 6 cm.

b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B là 15 cm.

Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:

                    6 + 15 = 21 (cm)

Vậy mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A là 21 cm.

c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:

                    6 + 5 = 11 (cm)

Vậy lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 11 cm.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá