Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 81 Bài 1: Tính.

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

41 + 19               67 + 3                 76 + 14

Phương pháp giải:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+411960                 +67370                 +761490

Toán lớp 2 trang 81 Bài 2: Đường bay của bạn nào dài nhất?

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Ghi và thực hiện phép tính tìm độ dài hai đường đi đầu tiên của ong và chuồn chuồn, sau đó so sánh các số đo, từ đó tìm được đường bay của bạn nào dài nhất.

Lời giải:

Đường bay của ong dài số xăng-ti-mét là:

               23 + 38 = 61 (cm)

Đường bay của chuồn chuồn dài số xăng-ti-mét là:

               39 + 24 = 63 (cm)

Mà: 51 cm < 61 cm < 63 cm.

Vậy đường bay của chuồn chuồn dài nhất.

Toán lớp 2 trang 82 Bài 3: Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi Nam có, số viên bi Rô-bốt có) và hỏi gì (số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả ta lấy số viên bi Nam có cộng với số viên bi rô-bốt có.

Lời giải:

Tóm tắt

Nam: 38 viên bi

Rô-bốt: 34 viên bi

Nam và Rô-bốt: … viên bi?

Bài giải

Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:

38 + 34 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi.

Toán lớp 2 trang 82 Bài 4: Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây:

Toán lớp 2 trang 81, 82 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước bể B tăng thêm 5 cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A.

b) – Quan sát tranh để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.

– Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A cộng với số xăng-ti-mét mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B.

c) Để tìm số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A sau khi Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B ta lấy số xăng-ti-mét mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A khi chưa bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B cộng với 5 cm.

Lời giải:

a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 6 cm.

b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B là 15 cm.

Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:

                    6 + 15 = 21 (cm)

Vậy mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A là 21 cm.

c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:

                    6 + 5 = 11 (cm)

Vậy lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 11 cm.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 80, 81 Luyện tập 1…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *