Học TậpLớp 2

Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 | Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Toán lớp 2 trang 8 Bài 1

: Tính:

Bạn đang xem: Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 | Cánh diều

a) 10 + 3                14 – 4                 10 + 9

   10 + 6                 17 – 7                 19 – 9

b) 13 + 5                19 – 4                 12 + 3

  11 + 6                  18 – 5                 3 + 12

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.

Lời giải:

a) 10 + 3 = 13                  14 – 4 = 10                 10 + 9 = 19

   10 + 6 = 16                  17 – 7 = 10                 19 – 9 = 10

b) 13 + 5 = 18                  19 – 4 = 15                 12 + 3 = 15

  11 + 6 = 17                    18 – 5 = 13                 3 + 12 = 15

Toán lớp 2 trang 8 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

 

Phương pháp giải:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+322557    +74377    +473077

481335    28523    69609

Toán lớp 2 trang 8 Bài 3:Tính:

1

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 80 + 10 = 90

   40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70

   50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80

   60 – 40 = 20

   80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90

   30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40

b) 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14

    9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5

    8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9

    10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13

    13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

    15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13

Toán lớp 2 trang 8 Bài 4

: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:

Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

– Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.

– Cách đặt tính rồi tính:

+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.

Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai (ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau).

Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:

Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 9 Bài 5: Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 4)

Phép tính: 

Trả lời: Trên xe buýt còn lại  người. 

Phương pháp giải:

Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 – 11.

Lời giải:

Phép tính: 37 – 11 = 26.

Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.

Toán lớp 2 trang 9 Bài 6: Thực hành “Lập phép tính”.

Toán lớp 2 trang 8,9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.

Lời giải:

Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:

25 + 10 = 35                   10 + 25 = 35

35 – 25 = 10                   35 – 10 = 25.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá