Học TậpLớp 5

Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hà Nội 2023 (mới nhất) có đáp án

Thầy cô biên soạn và giới thiệu Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hà Nội 2023 (mới nhất) có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Toán lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ hơn 100k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 6 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

Bạn đang xem: Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hà Nội 2023 (mới nhất) có đáp án

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hà Nội 2023 (mới nhất) có đáp án

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án – Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Tính: 27% x 45,6 + 23% x 45,6

A. 23,8.

B. 22,8.

C. 24,8.

D. 21,8.

Đáp án: 27% x 45,6 + 23% x 45,6 = (27% +23% ) x 45,6 = 50% x 45,6 = 22,8.

Chọn B.

Câu 2. Hà lấy ở số khẩu trang của mình trong hộp tặng An thì hộp còn 12 chiếc khẩu trang. Số khẩu trang trong hộp của Hà ban đầu là

A. 30.

B. 35.

C. 40.

D. 20.

Đáp án:

12 chiếc khẩu trang ứng với 1-\frac{2}{5}=\frac{3}{5} (số khẩu trang ban đầu).

Số khẩu trang ban đầu là: 12: \frac{3}{5}=20 (cái)

Chọn D

Câu 3. Bạn Hòa đi học bằng xe đạp với vận tốc v = 12km/h. Hòa đi từ nhà lúc 6 giờ 35 phút sáng và đến trường lúc 7 giờ cùng ngày. Quãng đường từ nhà Hòa tới trường dài bao nhiêu km?

A. 5 km.

B. 4km.

C. 3 km.

D. 6km.

Đáp án: Thời gian Hòa đi từ nhà đến trường là:

7 giờ – 6 giờ 35 phút = 25 phút = \frac{5}{12} giờ

Quãng đường từ nhà Hòa tới trường là: \frac{5}{12}\times12\ =5 (km)

Câu 4. Hình hộp chữ nhật có thể tích V =336cm. Biết diện tích đáy bằng 48cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng

A. 5cm.

B. 6cm

C. 7 cm.

D. 8cm.

Đáp án: Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 336 : 48 = 7 (cm).

Chọn C

Phần II. Trả lời ngắn 

Câu 5. Tổng ba số tự nhiên liệp tiếp bằng 2022. Số lớn nhất là.

Đáp án: Số tự nhiên ở giữa là:  2022 : 3 = 674.

Số tự nhiên lớn nhất là: 674 + 1= 675

Câu 6. Kết thúc Seagames, tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của Việt Nam là 330 huy chương. Biết số huy chương bạc bằng \frac{25}{41} số huy chương vàng, tính số huy

chương vàng của đội tuyển Việt Nam.

Đáp án: Số huy chương vàng của đội tuyển Việt Nam là:

330 : (25 + 41) x 41= 205 (huy chương vàng)

Câu 7. Cửa hàng bán một chiếc quạt điện giá 1800000 đồng thì lãi 20% so với giá vốn. Hỏi giá vốn một chiếc quạt điện là bao nhiêu?

Đáp án: Coi tiền vốn một chiếc quạt điện là 100% thì tiền lãi khi bán một chiếc quạt điện là 20%.

Khi đó, tiền bán chiếc quạt điện bằng 100% +20% =120% (tiền vốn).

Tiền vốn một chiếc quạt điện là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng).

Câu 8. Cho hai hình vuông ABCD và AEFG như hình vẽ. Biết cạnh hình vuông ABCD bằng 12cm. Tính diện tích tam giác BDF.

S_{B D F}=S_{B D F G}-S_{B F G}=\left(S_{A B D}+S_{A D F G}\right)-S_{B F G}

=S_{A B D}+\frac{(F G+A D) \times A G}{2}-\frac{1}{2} \times G F \times B G.

F G=G A, A D=A Bnên F G+A D=B G .

Suy ra \frac{(F G+A D) \times A G}{2}=\frac{1}{2} \times G F \times B G .

Vậy S_{R D F}=S_{A B D}=\frac{1}{2} \times 12 \times 12=72\left(\mathrm{~cm}^{2}\right) .

Phần III. Tự luận

Bài 1. Có hai thùng đầu, số dầu thùng thứ hai bằng 3/7 số đầu của thùng thứ nhất. Sau khi chuyển 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì cả hai thùng có số lít dầu bằng nhau.

a) Tính tỉ số số dầu thùng thứ nhất với số dầu của cả hai thùng.

b) Tính tổng số dầu của cả hai thùng.

Đáp án:

a) Coi số lít dầu thùng thứ hai là 3 phần thì số lít dầu thùng thứ nhất là 7 phần. Suy ra, số lít dầu ở cả hai thùng là: 3 + 7=10 (phần).

Tỉ số số lít dầu thùng thứ nhất với số lít dầu cả hai thùng là: 7 :10 = \frac{7}{10}

b) Vì khi chuyển 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì cả hai thùng có số lít dầu bằng nhau nên thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai số lít dầu là:

8 + 8 = 16 (lít dầu).

1 phần ứng với: 16 : (7 – 3) = 4 (lít dầu).

Thùng thứ nhất có số lít dầu là: 4 x 7= 28 (lít dầu).

Cả hai thùng có số lít dầu là: 28 : \frac{7}{10} = 40 (lít dầu).

Bài 2. Lúc 8 giờ một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B. Khi đến B, ca nô lập tức quay về A và về tới Alúc 9 giờ. Biết rằng vận tốc xuôi dòng bằng 9km/h và bằng \frac{3}{2}vận tốc ngược dòng. Tính vận tốc ngược dòng và quãng đường AB.

Đáp án:

Vận tốc ngược dòng là: 9: \frac{3}{2}=6 (km/h)

Tổng thời gian ca nô đi từ A đến B sau đó từ B về A là: 9 giờ – 8 giờ = 1 giờ. Trên cùng quãng đường AB, thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch với nhau nên nếu vận tốc xuôi dòng \frac{3}{2}bằng ở vận tốc ngược dòng thì thời gian xuôi dòng bằng \frac{2}{3}ý thời gian ngược

dòng.

Tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng là 1 giờ.

Thời gian ca nô xuôi dòng là: 1:(2+3) \times 2=\frac{2}{5} (giờ)

Độ dài quãng đường AB là: \frac{2}{5}\times9 = 3,6 km)

Đáp số: Vận tốc ngược dòng: 6km/h;

Quãng đường AB dài: 3,6km.

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án – Trường THCS Amsterdam 

Phần I. Điền đáp số (6 điểm)

Câu 1. Tính 0,12 × 135 × 4 + 4,8 × 6,5 = ?

Câu 2. Một hình chữ nhật có chu vi 160 cm, sau khi cùng giảm chiều dài và rộng đi cùng một độ dài thì hình mới có chu vi 120 cm. Vậy diện tích của phần giảm đi là bao nhiêu cm?

Câu 3. Cho một số được tạo bởi 2020 chữ số 1. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 9?

Câu 4. Một cửa hàng hoa quả có tất cả 420 kg táo và lê. Sau khi bán, người bán hàng nhận thấy: số táo đã bán bằng số lê đã bán và số táo còn lại hơn số lê còn lại 40 kg. Hỏi người đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam lê, biết rằng lúc đầu số táo bằng số lê?

Câu 5. Bạn Bình làm một bài kiểm tra gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm, mỗi câu tự luận làm đúng được 1 điểm và mỗi câu làm sai hoặc bỏ trống thì không được điểm. Bạn Bình đã trả lời và làm đúng được 30 câu và điểm toàn bài của bạn là 18,5 điểm. Hỏi  bạn Bình trả lời được đúng bao nhiêu câu trắc nghiệm.

Câu 6. Bác Minh mua một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 160 cm. Bác cắt miếng bìa theo 4 đường song song với 4 cạnh (như nét đứt trong hình vẽ) nên chu vi miếng bìa còn lại là 120 cm. Tìm diện tích phần bìa bị cắt đi, biết rằng bề rộng của các phần cắt đi là như nhau.

Câu 7. Một đội công nhân dự định làm xong một đoạn đường trong 10 ngày. Sau khi đội làm được 5 ngày thì người ta điều thêm một  đội khác đến cùng làm nên  sau 4 ngày nữa thì hai đội đã làm xong đoạn đường. Hỏi nếu đội thứ hai làm một mình thì phải mất bao nhiêu ngày mới làm xong cả đoạn đường?

Câu 8. Cho một hình hộp chữ nhật. Người ta tăng chiều dài của hình hộp chữ nhật 10% và  giảm chiều rộng của nó đi 20%. Hỏi để thể tích hình hộp chữ nhật này  tăng thêm 32% thì chiều cao của hình hộp cần tăng bao nhiêu phần trăm?

Câu 9. Năm sinh của cầu thủ bóng đá là . Tính đến năm 2021, tuổi của cầu thủ này đúng bằng tổng các chữ số của năm sinh. Hỏi năm nay cầu thủ đó bao nhiêu tuổi?

Câu 10. Một cửa  hàng nhập về một số hộp bánh. Cô bán hàng bày  số hộp ở quầy để bán, còn lại cất vào kho. Sau khi bán đi 6 hộp ở quầy, cô ấy nhận thấy số hộp trong kho gấp 15 lần số hộp còn lại ở quầy. Hỏi lúc đầu cửa hàng nhập về bao nhiêu hộp bánh?

Câu 11. Một bữa tiệc có sự tham dự của 10 cặp vợ chồng. Biết mỗi người chồng bắt tay với tất cả mọi người trừ vợ mình và những người vợ không bắt tay nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay giữa họ?

Câu 12. Người ta tạo ra một dãy số bằng cách viết liên tiếp các số tự nhiên khác 0 được tạo thành từ các chữ số 0 và 2 ( số lần lặp lại tùy ý) theo thứ tự tăng dần. Hỏi số 2000020 là số thứ bao nhiêu trong dãy số trên ?

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 13. Một cửa hàng bán một tấm vải. Biết rằng nếu bán  tấm vải đó với giá 40.000 đồng 1 mét thì được lãi 200.000 đồng; số vải còn lại bán với giá 38.000 đồng 1 mét thì lãi 90.000 đồng. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?

Câu 14. Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một người đi bộ trên quãng đường từ A đến  B dài 10 km gồm 3 đoạn: đoạn lên dốc đi với vận tốc 3 km/ giờ, đoạn xuống dốc đi với vận tốc 6 km/ giờ và một đoạn đường bằng dài 6 km. Khi  đến B người đó quay lại A ngay theo đường cũ và về tới A lúc 11 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính thời gian người đó đi trên quãng đường bằng cả đi và về.

Câu 15. Cho hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ). M là một điểm trên cạnh CD. Nối AM và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác BMC là 36 cm2 và bằng 9/16 diện tích tam giác IDM. Tính diện tích tam giác ABI.

Đáp án

Phần I. Điền đáp số (6 điểm)

Câu 1: 96

Câu 2: 125 cm3

Câu 3: 5

Câu 4: 120 kg

Câu 5: 23 câu

Câu 6: 700 cm2

Câu 7: 40 ngày

Câu 8: 50%

Câu 9: 24 tuổi

Câu 10: 150 hộp

Câu 11: 135 cái bắt tay

Câu 12: 66

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 13: 40 m

Câu 14: 3 giờ

Câu 15: 100 cm2

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án – Trường THCS Lương Thế Vinh 

Bài 1. Hằng ngày, bạn Hưng chạy bộ được 1 và 1/7 km. Hỏi trong 1 tuần bạn Hưng chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 2. Lớp An có 72% các bạn là nữ. Hỏi số nam lớp An so với cả lớp là bao nhiêu %?

Bài 3. Một máy tự động có thể làm 1 dụng cụ trong 1,2 phút. Nếu máy làm 175 dụng cụ và bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút thì máy làm xong lúc mấy giờ?

Bài 4. Tính diện tích hình tròn có đường kính 7 cm.

Bài 5. Có một hình chữ nhật đã được tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?

Bài 6. Cả đàn có tất cả 50 con bò và trâu, biết rằng nếu đem 2/5 số trâu và 3/4 số bò thì có tất cả 27 con. Tính số trâu và số bò

Bài 7. Lan đếm số bát đĩa trong tủ thì thấy:

– Số đĩa gấp đôi số bát to
– Số bát ăn cơm gấp 4 lần số đĩa

Hỏi số bát to nhà Lan bằng bao nhiêu phần trăm số bát ăn cơm?

Bài 8. Tính diện tích toàn phần hình bên dưới, biết các hình nhỏ đều bằng nhau, chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 3,5 dm.

Bài 9. Một trường bán trú dự trữ gạo đủ cho 480 học sinh ăn trong 25 ngày. Nhà trường mới nhận thêm 20 học sinh nữa. Hỏi số gạo trên đủ trong bao nhiêu ngày?

Bài 10. Cho a = 77…..7 (Có 2022 chữ số 7). Hỏi a không chia hết cho số nào sau đây: 7; 77; 232; 63?

Đáp án

Bài 1: 8km

Bài 2: 28%

Bài 3: 11 giờ

Bài 4: 38,465 cm²

Bài 5: 0,99 lần

Bài 6: trâu: 30 con, bò: 20 con

Bài 7: 12,5%

Bài 8: 312 dm2

Bài 9: 24 ngày

Bài 10: 232; 63

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án – Trường THCS Lê Quý Đôn

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *