Học TậpLớp 5

Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hồ Chí Minh 2023 (mới nhất)

Thầy cô biên soạn và giới thiệu Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hồ Chí Minh 2023 (mới nhất) có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Toán lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ hơn 100k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 6 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

Bạn đang xem: Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hồ Chí Minh 2023 (mới nhất)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Top 10 Đề thi vào 6 môn Toán Hồ Chí Minh 2023 (mới nhất) có đáp án

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án – Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa

Đáp án và biểu điểm

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án 

Câu 1 (2,5 điểm)

a) Tìm y, biết: (y x 2 + 2,7) : 30 = 0,32

b) Tính giá trị của biểu thức A:

A=\frac{2011 \times 2022+2023 \times 11+2011}{2021 \times 2022-2022 \times 2020}

Câu 2 (1,5 điểm)

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 78 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 7,5 kg gạo nhưng ít hơn ngày thứ ba là 4,5 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Câu 3 (2,0 điểm)

Một người đi từ A đến B rồi quay ngay về A, thời gian cả đi và về hết 4 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết rằng vận tốc lúc đi là 12 km/giờ, lúc về là 15 km/giờ.

Câu 4 (1,0 điểm)

Học sinh khối 5 của một trường tiểu học sinh hoạt ngoài trời. Nếu chia thành các tổ, mỗi tổ 6 học sinh nam và 6 học sinh nữ thì còn thừa 20 học sinh nam. Nếu chia thành các tổ, mỗi tổ 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ thì còn thừa 20 học sinh nữ. Hỏi khối 5 trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Câu 5 (3,0 điểm)

Cho hình vuông ABCD có cạnh dài 6 cm. Nối B với D, trên đoạn BD lấy điểm E và P sao cho BE = EP =PD.

a) Tính diện tích tam giác ABD.

b) Tính diện tích tứ giác AECP.

c) M là điểm chính giữa cạnh PC, N là điểm chính giữa cạnh DC; DM và PN cắt nhau tại I. Tính tỉ số diện tích tam giác IPM và diện tích tam giác IDN.

Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán

Câu 1.

a) (y x 2 +2,7 ) : 30  = 0,32

y x 2 + 2,7 = 0,32 x 30

y x 2 + 2,7 = 9,6

y x 2 =  9,6 – 2,7

y x 2 = 6,9

y = 6,9 : 2

y = 3,45

b)  A=\frac{2011 \times 2022+2023 \times 11+2011}{2021 \times 2022-2022 \times 2020}

\begin{aligned}
&A=\frac{2021 \times 2022+(2022+1) \times 11+2011}{2022 \times(2021-2020)} \\
&A=\frac{2021 \times 2022+2022 \times 11+11+2011}{2022 \times 1} \\
&A=\frac{2021 \times 2022+2022 \times 11+2022}{2022} \\
&A=\frac{2022 \times(2021+11+1)}{2022} \\
&A=\frac{2022 \times 2033}{2022} \\
&A=\frac{2033}{1} \\
&A=2033
\end{aligned}

Câu 2.

Ngày thứ hai bán được là:

78 + 7,5 = 85,5 (kg)

Ngày thứ ba bán được là

85,5 +4,5 = 90 (kg)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:

(78 + 85,5 + 90) : 3 = 84,5 (kg)

Đáp số: 84,5 kg

Câu 3:

Tỉ số thời gian đi và về là:

15 : 12 = \frac{5}{4}

Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 4 = 9 (phần)

Thời gian đi là:

4,5 : 9 × 5 = 2,5 (giờ)

Quãng đường AB dài là:

12 × 2,5 = 30(km)

Đáp số: 30km

Câu 4.

Hiệu số nam giữ hai cách xếp là:

7 – 6 = 1 (bạn)

Mỗi hàng giảm đi một bạn thì thừa 20 người.

Như vậy sẽ có số hàng là:

20 : 1 = 20 (hàng)

Số bạn nam là:

6 x 20 + 20 = 140 (học sinh)

Số bạn nữ là:

6 x 20 = 120 (học sinh)

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án

Câu 1: (1,5 điểm) Tính:

a) 375,48 – 96,69 + 36,78

b) 7,7 + 7,3 × 7,4

c) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

Câu 2: (1,5 điểm) Tìm biết:

a) x × 0,34 = 1,19 × 1,02

b) 0,2 : x = 1,03 + 3,97

c) x : 2,7 : 6,8 = 2,8 : 2

Câu 3: (0,5 điểm)

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m 85cm =……….m.

b) 72ha =…………..km2.

Câu 4: (1,5 điểm)

Cho dãy số: 3; 18; 48; 93; 153; …..

a) Tìm số hạng thứ 100 của dãy.

b) Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?

Câu 5: (2,5 điểm)

Một người đi xe máy từ tỉnh A và một người đi xe đạp từ tỉnh B. Hai tỉnh cách nhau 80km. Nếu họ đi gặp nhau thì mất 2 giờ. Nếu họ đi cùng chiều thì xe máy đuổi kịp người đi xe đạp sau 4 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng họ cùng khởi hành một lúc.

Câu 6: (2,5 điểm)

Một thửa ruộng hình thang ABCD có đáy lớn CD bằng 120 m, đáy bé AB bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5 m. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki lô gam thóc thu hoạc được trên thửa ruộng đó.

Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1: (1,5 điểm)

a) 375,48 – 96,69 + 36,78 = 278,79 + 36,78

= 315,57

b) 7,7 + 7,3 × 7,4 = 7,7 + 54,02

= 61,72

c) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32

= 23 – 18,32 = 4,68

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 2: (1,5 điểm)

a) X × 0,34 = 1,2138

X = 1,2138 : 0,34

X = 3,57

b) 0,2 : x = 5

x = 0,2 : 5

x = 0,04

c) x : 2,7 : 6,8 = 1,4

x : 2,7 = 1,4 × 6,8

x = 9,52 × 2,7

x = 25,704

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 3:

a/4,85 m

b/0,72km2

0,25

0,25

Câu 4 : (1,5 điểm)

a) Ta có: 18 = 3 + 1 × 15

48 = 18 + 2 × 15

93 = 48 + 3 × 15

…..

Số thứ 100 là: 3 + 1 × 15 + 2 × 15 + 3 × 15 + … + 99 × 15

= 3 + 15 × (1 + 2 + 3 + … + 99)

= 3 + 15 × \frac{99}2× (99 + 1)

= 74253

b) Gọi n là số thứ tự của số hạng 11703, ta có:

3 + 1 × 15 + 2 × 15 + 3 × 15 + … + (n – 1) × 15 = 11703

15 × [ 1 + 2 + 3 + … + (n – 1) ] = 11700

15 × \frac{n-1}2× n = 11700

(n – 1) × n = 1560 = 39 × 40

n = 40

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 5: (2,5 điểm)

Tổng vận tốc của hai xe: 80 : 2 = 40 (km/giờ)

Hiệu vận tốc của hai xe: 80 : 4 =20 (km/giờ)

Vận tốc của xe đạp: (40 – 20) : 2 = 10 (km/giờ)

Vận tốc của xe máy: 40 – 10 = 30 (km/giờ)

Đ/S: Vận tốc của xe đạp: 10km/h

Vận tốc của xe máy: 30km/h

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 6: (2,5 điểm)

Độ dài đáy bé AB: 120 x 2 : 3 = 80 (m)

Độ dài chiều cao: 80 – 5 = 75(m)

Diện tích thửa ruộng: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)

Số thóc thu hoạch: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)

Đ/s: 4837,5 kg

0.25

0.25

0.25

0.25

0,5

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.

Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên:

A. 64 lần

B. 32 lần

C. 16 lần

D. 4 lần

Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 4,82 km

B. 2,5 km

C. 4,14 km

D. 4,5 km

Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 5 và 9?

A. 1323

B. 1620

C. 1125

D. 1020

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:

A. 50%

B. 20%

C. 60%

D. 25%

Câu 5: Giá vé ban đầu dự định bán là 15 000 đồng, nhưng sau đó chỉ bán với 12 000 đồng. Như vậy người ta đã giảm giá vé so với dự định là bao nhiêu phần trăm?

A. 35%

B. 25%

C. 20%

D. 30%

Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2012 được thương và số dư bằng nhau là:

A. 98637

B. 99999

C. 98588

D. 96624

Câu 7: Chữ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?

A. hàng trăm

B. hàng phần mười

C. hàng phần trăm

D. hàng chục

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Diện tích phần tô màu ở hình bên là:

Đề luyện thi vào lớp 6 môn Toán

A. 12,44 cm2

B. 4,44 cm2

C. 5,44 cm2

D. 3,44 cm2

Câu 9: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 250 cm2. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C thêm một đoạn thẳng CD sao cho BD = BC. Diện tích tam giác ACD là:

A. 125 cm2

B. 375 cm2

C. 500 cm2

D. 250 cm2

Câu 10: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường đó mất 40 phút. Nếu em đi học trước anh 5 phút thì anh đi bao nhiêu phút sẽ gặp em?

A. 25 phút

B. 15 phút

C. 12 phút

D. 20 phút

Câu 11: Một vé xem phim có giá gốc 20 000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng

B. 5 000 đồng

C. 10 000 đồng

D. 15 000 đồng

Câu 12: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc?

A. 1 giờ 30 phút

B. 2 giờ

C. 1 giờ

D. 3 giờ

Câu 13: Tổng ba số là 2012. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 2. Số thứ nhất là:

A. 154

B. 1388

C. 1394

D. 464

Câu 14: Cho dãy số sau: 1; 7; 13; 19; 25; ….. Số nào trong các số sau thuộc dãy số trên?

A. 1075

B. 351

C. 686

D. 570

Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?

A. 9 000 số

B. 6 000 số

C. 3 000 số

D. 4 500 số

Câu 16: Người ta thả một khối sắt (đặc) hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít. Vậy cạnh khối sắt đó là:

A. 27 dm

B. 6 dm

C. 9 dm

D. 3 dm

Câu 17: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3dm thì thể tích hộp tăng thêm 96dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 224 dm3

B. 672 dm3

C. 960 dm3

D. 288 dm3

Câu 18: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là:

A. 2,5 km

B. 4 km

C. 3,5 km

D. 3 km

Câu 19: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2010, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn?

A. Số bé: 1002; Số lớn: 1008

B. Số bé: 1004; Số lớn: 1006

C. Số bé: 998; Số lớn: 1012

D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010

Phần 2: Tự luận

Bài 1: (1,0 điểm)

Tính:

Đề luyện thi vào lớp 6 môn Toán

Bài 2: (3,0 điểm)

Cho hình chữ nhật ABCD có DC = 20cm, BC = 15cm và điểm M là trung điểm của cạnh AB. Đoạn thẳng DB cắt đoạn thẳng MC tại điểm O.

Tính:

a. Diện tích hình thang AMCD.

b. Tỉ số của diện tích tam giác BDC và diện tích hình thang AMCD.

c. Diện tích tam giác DOC.

Bài 3: (2 điểm)

Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng 3/5 khối lượng cà phê ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng 4/9 khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê?

Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán 

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1:

Chọn A. 64 lần

Câu 2:

Chọn B. 2,5 km

Câu 3:

Chọn B. 1620

Câu 4:

Chọn C. 60%

Câu 5:

Chọn C. 20%

Câu 6:

A. 98637

Câu 7:

Chọn C. hàng phần trăm

Câu 8:

Chọn D. 3,44 cm2

Câu 9:

Chọn D. 250 cm2

Câu 10:

Chọn B. 15 phút

Câu 11:

Chọn C. 10 000 đồng

Câu 12:

Chọn B. 2 giờ

Câu 13:

Chọn C. 1394

Câu 14:

Chọn A. 1075

Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?

Chọn B. 6 000 số

Câu 16:

Chọn D. 3 dm

Câu 17:

Chọn A. 224 dm3

Câu 18:

Chọn D. 3 km

Câu 19:

Chọn D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010

Phần 2: Tự luận

Câu 2

a)

M là trung điểm của AB nên AM = MB 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình thang AMCD là: (10 + 20) x 15/2 = 225 (cm2)

b) Diện tích tam giác BDC là : (20 x 15) : 2 = 150 (cm2)

Tỷ số diện tích tam giác BDC và diện tích hình thang DOC là :

\frac{150}{225}=\frac{2}{3}

c) Nối M với D

Diện tích tam giác MDC là: 20 x 15 : 2 = 150 (cm2)

Diện tích tam giác MBC là: 10 x 15 : 2 = 75 (cm2)

Kẻ đường cao BH của tam giác MBC và đường cao DK của tam giác MDC

Hai tam giác MBC và MDC có chung đáy MC và diện tích tam giác MDC gấp 2 lần diện tích tam giác MBC nên đường cao DK cũng gấp 2 lần đường cao BH

Hai tam giác DOC và BOC có cùng dáy CO, đường cao DK gấp 2 lần đường cao BH nên diện tích tam giác DOC cũng gấp 2 lần nên ta có:

Diện tích tam giác DOC là :

150 : (2+1) x 2 = 100 (cm2)

Câu 3.

Phân số chỉ 7 tấn cà phê là :

3/8 – 4/13 = 7/104 (tổng cả hai kho)

Số tấn cà phê cả hai kho chứa là:

7 : 7/104 = 104 ( tấn )

Đáp án : 104 ( tấn )

Đề thi vào 6 môn Toán 2023 có đáp án

TT

Câu hỏi

Trả lời Đáp số

1

Tìm ba số có tổng là 2019. Số thứ nhất kém tổng hai số kia là 97 và nếu bớt số thứ hai đi 42 thì được số thứ ba.

2

Tính: A=11 \frac{23}{31}+5 \frac{4}{37}-\left(8 \frac{23}{31}-4 \frac{33}{37}\right)

3

Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 9 vào sau chữ số tận cùng của nó thì ta được số mới hơn số cũ là 324 đơn vị.

4

Ở một lớp học nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì 1 bạn không có chỗ còn nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa hai bàn. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh và bao nhiêu bàn?

5

Tìm hai số có thương là 2019 và có hiệu là 201,9

6

Để đánh số trang của một cuốn sách có 135 trang cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số 2?

7

Tìm x biết: \frac{50}{18} \times \frac{38}{25} \leq \frac{x}{2} \leq \frac{37}{17}+\frac{31}{17}(x là số tự nhiên)

8

Viết phân số \frac{1}{2} dưới dạng tổng của hai phân số có tử bằng 1, trong đó một phân số có mẫu bằng 3. Tìm mẫu số của phân số kia.

9

Quãng đường AB dài 160km. Lúc 7giờ sáng có một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ và một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

10

Cần phải xếp bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có cạnh là 5cm?

11

Trong hình bên, biết diện tích hình vuông là 16m2. Tính diện tích hình A tròn tâm O.

Đề thi vào lớp 6 môn Toán

12

Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 100cm. Cắt dọc theo một cạnh của nó ta được một hình vuông và một hình chữ nhật mới. Hãy tìm diện tích của hình chữ nhật ban đầu biết chu vi của hình chữ nhật mới là 60cm.

13

Tìm x biết : 200−18:(372: x−1)−28=166

14

Một cái sân chơi có dạng hình vuông, khi người ta mở rộng về 4 phía mỗi phía thêm 4m thì diện tích sân tăng thêm 192m2. Hỏi lúc đầu diện tích sân là bao nhiêu?

15

Tính bán kính của một hình tròn (đơn vị là cm) biết có số đo diện tích bằng 2 lần số đo chu vi của nó.

16

Năm nay con 24 tuổi, tuổi bố bằng \frac{5}{2}tuổi con. Hỏi 10 năm trước bố bao nhiêu tuổi.

17

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 25.

18

Có 20 con vừa gà vừa chó, tổng số chân là 50 chân. Hỏi trong số đó có bao nhiêu con chó.

19

Có 20 cái que dài lần lượt là 1cm, 2cm, 3cm,…, 20cm. Hỏi có thể nối tất cả các que đó thành một hình vuông hay một hình chữ nhật được không? (Khi xếp nối không làm thay đổi hình dạng, kích thước các đoạn que đó).

20

Khi khai mạc một hội nghị, tất cả các đại biểu đều bắt tay nhau. Nếu có tất cả 6 đại biểu thì có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?

 

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *