Học TậpLớp 7

Top 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều (Có đáp án)

Thầy cô biên soạn và giới thiệu Top 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Lịch sử và Địa lí THCS trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU

TT

Bạn đang xem: Top 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều (Có đáp án)

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Chương 2. Châu Á

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

1

1

1

Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

1

1

1

TH: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á

1

2

Chương 3. Châu Phi

Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi

1

1

1

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

1

1

Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

1

Tổng số câu hỏi

6

4

2

1

Tỉ lệ

15%

10%

5%

20%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

Bài 11. Vương quốc Cam-pu-chia

2

1

Bài 12. Vương quốc Lào

2

1

2

Chương 5. Việt Nam từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV

Bài 13. Công cuộc xây dựng đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (939 – 1009)

2

4

1/2 câu

1/2 câu

Tổng số câu hỏi

6

0

6

0

0

1/2

0

1/2

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

15%

30%

Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều (Có đáp án) – Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 – Cánh diều

Năm học –

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Quốc gia nào sau đây đông dân nhất châu Á?

A. Trung Quốc.

B. Thái Lan.

C. Nhật Bản.

D. Ấn Độ.

Câu 2. Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt đới gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Ôn đới hải dương.

Câu 3. Phía Bắc của lãnh thổ Nam Á là dãy núi nào sau đây?

A. Sơn nguyên I-ran.

B. Sơn nguyên Đề-can.

C. Bán đảo Ấn Độ.

D. Dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 4. Đại bộ phận diện tích châu Phi nằm giữa

A. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

B. chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.

C. chí tuyến Nam và vòng cực Nam.

D. chí tuyến Bắc đến gần xích đạo.

Câu 5. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở

A. vùng rừng rậm xích đạo.

B. hoang mạc Xa-ha-ra.

C. hoang mạc Ca-la-ha-ri.

D. phân cực Bắc châu Phi.

Câu 6. Ở môi trường địa trung hải có những cây trồng chủ yếu nào sau đây?

A. Chè, cà phê, cam, tiêu.

B. Cam, chanh, nho, chè.

C. Nho, ôliu, cam, chanh.

D. Nho, ôliu, cọ dầu, chè.

Câu 7. Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Nội địa và các đảo.

B. Bán bình nguyên.

C. Khu vực đồng bằng.

D. Cao nguyên badan.

Câu 8. Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á không phân bố nhiều ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng Lưỡng Hà.

B. Bán đảo A-ráp.

C. Vùng vịnh Péc-xích.

D. Bán đảo tiểu Á.

Câu 9. Sông nào sau đây sâu nhất thế giới?

A. Ni-giê.

B. Nin.

C. Công-gô.

D. Dăm-be-dia.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị ở châu Phi?

A. Có khá nhiều thành phố.

B. Đô thị nhiều ở ven biển.

C. Tỉ lệ dân đô thị rất cao.

D. Đô thị hoá khá nhanh.

Câu 11. Cơ cấu dân số trẻ tạo thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở châu Á?

A. Thiếu lao động trong tương lai, vấn đề phúc lợi xã hội.

B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Thị trường tiêu thụ rộng, nâng cao chất lượng lao động.

D. Giải quyết vấn đề việc làm, chăm sóc ý tế và giáo dục.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên châu Phi?

A. Phần lớn diện tích nằm trong đới nóng.

B. Có rất ít các núi cao và đồng bằng thấp.

C. Có nhiều khoáng sản kim loại quý hiếm.

D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong các thế kỉ X – XV, tôn giáo nào giữ vai trò chủ đạo của Vương quốc Cam-pu-chia?

A. Đạo giáo.        

B. Phật giáo.          

C. Hin-đu giáo.      

C. Thiên chúa giáo.

Câu 2. Người lãnh đạo nhân dân Campuchia đấu tranh giành lại độc lập từ tay quân xâm lược Gia-va vào năm 802 là

A. Giay-a-vác-man II.

B. Riêm Kê.

C. Giay-a-vác-man VII.

D. Pha Ngừm.

Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của Cam-pu-chia thời Ăng-co?

A. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền.

B. Trở thành một thể lực hùng mạnh ở Đông Nam Á.

C. Tiến hành chiến tranh, mở rộng ảnh hưởng đến Lào và Thái Lan.

D. Là vương quốc có phạm vi ảnh hưởng lớn nhất khu vực châu Á.

Câu 4. Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?

A. Sự trường tồn. 

B. Triệu voi.               

C. Niềm vui lớn.    

D. Triệu mùa xuân.

Câu 5. Quốc giáo của Vương quốc Lào thời Lan Xang là

A. Thiên Chúa giáo.

B. Đạo giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 6. Quá trình hình thành của Vương quốc Lào gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Sự liên kết của các xiềng và mường cổ.

B. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa.

C. Năm 1353, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Lan Xang.

D. Năm 1456, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Khơ-me.

Câu 7. Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập?

A. Hoa Lư (Ninh Bình).         

B. Phong Châu (Phú Thọ).      

C. Phú Xuân (Huế).

D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 8. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Vua nào khởi nghiệp Tiền Lê

Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn”?

A. Đinh Bộ Lĩnh.                                       

B. Lê Long Đĩnh.

C. Ngô Quyền.

D. Lê Hoàn.

Câu 9. Quần thể Di tích Quốc gia đặc biệt nào ở Việt Nam gắn liền với sự nghiệp của các nhân vật lịch sử thời Đinh, Tiền Lê và khởi đầu nhà Lý?

A. Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình).                                       

B. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).

C. Quần thể danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh).

D. Khu di tích Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 10. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?

A. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La.

B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.

C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.

D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.

Câu 11. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43).

B. khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603).

C. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931).

D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).

Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền?

A. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống.

B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.

C. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới.

D. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)

b. Hãy cho biết những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở thế kỉ X.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-C

3-D

4-A

5-D

6-C

7-C

8-D

9-C

10-C

11-B

12-D

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

– Địa hình: Đông Nam Á gồm hai bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Đông Nam Á lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu; hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.

+ Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.

– Khí hậu: Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ. Đại bộ phận Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng và mưa quanh năm.

– Cảnh quan: thực vật ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm.

– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn như: Mê Công, I-ra-oa-đi, Mê Nam,..

– Khoáng sản phong phú, một số khoáng sản tiêu biểu như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,…

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-C

2-A

3-D

4-B

5-C

6-C

7-D

8-D

9-A

10-C

11-D

12-C

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu a)

– Nguyên nhân thắng lợi:

+ Tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của quân dân nhà Tiền Lê

+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

+ Có sự lãnh đạo của nhiều tướng lĩnh tài ba.

– Ý nghĩa:

+ Biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của dân tộc.

+ Chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của quân dân Đại Cồ Việt.

Yêu cầu b) Những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn:

+ Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, thống nhất đất nước và lập ra nhà Đinh, khẳng định ở mức độ cao hơn nền độc lập của Đại Cồ Việt.

+ Lê Hoàn là người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (năm 981) thắng lợi, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, lập ra nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng đất nước.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều (Có đáp án) – Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 – Cánh diều

Năm học –

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Các chủng tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á?

A. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.

B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.

C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

D. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.

Câu 2. Ở giữa của Nam Á là miền địa hình nào sau đây?

A. Dãy Gác Đông, Gác Tây.

B. Sơn nguyên Đê-can.

C. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a.

D. Đồng bằng Ấn – Hằng.

Câu 3. Nam Á có các kiểu cảnh quan nào sau đây?

A. Rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa, xavan, cây bụi và cảnh quan núi cao.

B. Rừng nhiệt đới ẩm, rừng lá kim, xavan, cây bụi và cảnh quan núi cao.

C. Rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, địa y, cảnh quan núi cao.

D. Rừng rừng lá rộng, xavan, hoang mạc, rừng thưa, cảnh quan núi cao.

Câu 4. Châu Phi có diện tích khoảng

A. 20 triệu km2.

B. 25 triệu km2.

C. 27 triệu km2.

D. 30 triệu km2.

Câu 5. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở

A. vùng rừng rậm xích đạo.

B. hoang mạc Xa-ha-ra.

C. hoang mạc Ca-la-ha-ri.

D. phân cực Nam châu Phi.

Câu 6. Cà phê được trồng nhiều ở các nước

A. phía Tây và phía Đông châu Phi.

B. phía Tây và phía Nam châu Phi.

C. phía Nam và phía Đông châu Phi.

D. phía Nam và phía Bắc châu Phi.

Câu 7. Các tôn giáo nào sau đây ra đời ở khu vực Tây Nam Á?

A. Phật giáo và Ki-tô giáo.

B. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

C. Ki-tô giáo và Hồi giáo.

D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 8. Dạng địa hình chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là

A. đồng bằng châu thổ.

B. bán bình nguyên.

C. sơn nguyên, bồn địa.

D. núi và cao nguyên.

Câu 9. Châu Phi không có khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư châu Phi?

A. Hầu hết sống ở thành thị.

B. Đa số sống ở nông thôn.

C. Phân bố đều khắp nơi.

D. Tập trung ở sơn nguyên.

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư – xã hội ở châu Á?

A. Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.

B. Thành phần chủng tộc khá đa dạng.

C. Dân số đứng thứ hai trên thế giới.

D. Cái nôi nhiều nền văn minh lâu đời.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng về đường bờ biển ở châu Phi?

A. Nhiều vịnh biển, đảo và bán đảo; bờ biển dài, nhiều cửa sông.

B. Đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển và bán đảo.

C. Đường bờ biển có ít các vịnh biển lớn, đảo và nhiều quần đảo.

D. Bị cắt xẻ mạnh, có ít các vịnh biển và bán đảo; nhiều cửa biển.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Cư dân Cam-pu-chia sử dụng phổ biến các loại chữ nào?

A. Chữ Phạn và chữ Khơ-me.                         

B. Chữ tượng hình và chữ Nôm.

C. Chữ La-tinh và chữ Hán.

D. Chữ Phạn và Chữ Pa-li.

Câu 2. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là

A. đền Ăng-co Vát.                                 

B. Thạt Luổng.

C. thánh địa Mỹ Sơn.

D. Đại bảo tháp San-chi.

Câu 3. Vương quốc Cam-pu-chia ra đời gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Sự liên minh giữa các bản làng và mường cổ.

B. Vua Giay-a-vắc-man II lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập.

C. Thủ lĩnh Pha Ngừm lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập.

D. Người Gia-va hợp nhất Thuỷ Chân Lạp và Lục Chân Lạp.

Câu 4. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là

A. đền tháp Bô-rô-bu-đua.                       

B. Thạt Luổng.

C. chùa Vàng.                                          

D. đô thị cổ Pa-gan.

Câu 5. Ai là người có công thống nhất các mường Lào, lập ra Vương quốc Lan Xang vào năm 1353?

A. Chậu A Nụ.     

B. Xu-li-nha Vông-xa.       

C. Pha Ngừm.     

D. Giay-a-vác-man II.

Câu 6. Ý nào sau đây đúng về sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang?

A. Lào là một vương quốc lớn mạnh ở lưu vực sông Hồng.

B. Người Lảo chủ yếu canh tác lúa nương, lúa nước, săn bắn, đánh cá.

C. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của Lào là thế kỉ XV – XVIII.

D. Thực hiện nhiều cuộc chiến tranh xâm chiếm các nước láng giềng.

Câu 7. Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là

A. Đại Việt.

B. Văn Lang.

C. Đại Cồ Việt.

D. Âu Lạc.

Câu 8. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tổng của nhà Tiền Lê (981) gắn  liền với địa danh lịch sử nào sau đây?

A. Sông Mê Công.

B. Lạng Sơn.

C. Cổ Loa.

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 9. Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?

A. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống.

B. Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”.

C. Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi.

D. Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàng.

Câu 10. Việc xưng vương của Ngô Quyền và những chính sách của nhà Ngô đã mở ra thời kì

A. đấu tranh chống Bắc thuộc.                                    

B. cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. độc lập, tự chủ.                         

D. đấu tranh giành độc lập, tự chủ.

Câu 11. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào?

A. Đất nước rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.

B. Nhà Tống đang lăm le xâm phạm bờ cõi.

C. Đất nước thái bình, nhân dân ấm no.

D. Đại Cồ Việt bị nhà Tống đô hộ.

Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống Tỗng (981), quân dân Tiền Lê đã học tập kế sách đánh giặc nào của Ngô Quyền?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)

b. Hãy cho biết những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở thế kỉ X.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-D

3-A

4-D

5-D

6-A

7-C

8-D

9-D

10-B

11-C

12-B

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

– Địa hình Đông Á gồm hai bộ phận là lục địa và hải đảo.

+ Phần đất liền: ở phía tây bộ phận lục địa là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; ở phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.

+ Hải đảo có những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.

– Khí hậu Đông Á phân hoá từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn khu vực phía đông và phía nam.

– Cảnh quan: đa dạng. Rừng lá kim ở phía bắc, sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn, phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.

– Sông ngòi: Đông Á có nhiều sông lớn như: Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang…

– Khoáng sản phong phú, một số loại tiêu biểu như: than, sắt, dầu mỏ, mun-gan….

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-A

3-B

4-B

5-C

6-B

7-C

8-D

9-B

10-C

11-B

12-D

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu a)

– Nguyên nhân thắng lợi:

+ Tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của quân dân nhà Tiền Lê

+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

+ Có sự lãnh đạo của nhiều tướng lĩnh tài ba.

– Ý nghĩa:

+ Biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của dân tộc.

+ Chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của quân dân Đại Cồ Việt.

Yêu cầu b) Những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn:

Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, thống nhất đất nước và lập ra nhà Đinh, khẳng định ở mức độ cao hơn nền độc lập của Đại Cồ Việt.

+ Lê Hoàn là người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (năm 981) thắng lợi, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, lập ra nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng đất nước.

Xem thêm các đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 hay, chi tiết khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức (Có đáp án)…

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)…

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều (Có đáp án)…

Xem thêm các đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 hay, chi tiết khác:

Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức (Có đáp án)…

Đề thi Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *