Học TậpLớp 2

Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy trang 100 Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo

Trả lời các câu hỏi phầnTừ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy trang 100 Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp  2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy trang 100 Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Bạn đang xem: Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy trang 100 Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo

a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:

Những thím chích choè nhanh nhau. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

Nguyễn Kiên

b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:

Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy trang 100 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a. Em đọc kĩ đoạn văn

b. Em quan sát kĩ tranh để tìm điểm đặc biệt của từng con vật tương ứng với tên của nó.

Lời giải:

a. – chích chòe – nhanh nhảu

– khướu – lắm điều

– chào mào – đỏm dáng

– cu gáy – trầm ngâm

b.

Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm Dấu chấm, dấu phẩy trang 100 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

• Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.

• Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót.

• Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □:

Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh □ Giọng hát của vàng anh rất đặc biệt □ Giọng hót ấy lúc trong trẻo □ lúc trầm thấp □ lúc vút cao □

Theo Hồng Minh

Phương pháp giải:

a. Em sử dụng các câu kiểu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Để đặt câu hỏi.

b. Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào từng ô vuông cho phù hợp.

– Dấu chấm dùng để kết thúc câu, sau dấu chấm phải viết hoa.

– Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm (xét riêng trong đoạn văn đã cho)

Lời giải:

a.

• Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.

=> Thức ăn của bói cá là gì?

• Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót.

=> Sáng sớm, chim cơn ca làm gì?

• Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.

=> Bộ lông của loài vẹt thế nào?

b. Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hát của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp, lúc vút cao.

Tiếng Việt lớp 2 trang 100 Vận dụng: Chơi trò chơi Nhà văn nhí:

• Đặt một tên khác cho câu chuyện Chuyện quả bầu.

• Nói với bạn về tên em đã đặt.

Lời giải:

Gợi ý tên khác cho câu chuyện Chuyện quả bầu: Sự tích các dân tộc, Chúng ta đều là anh em, Người Việt Nam là anh em một nhà,…

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 98, 99 Chuyện quả bầu…

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Viết chữ hoa  (kiểu 2)…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá