Học TậpLớp 2

Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

Trả lời các câu hỏi phần Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1: Tập chép

Bạn đang xem: Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

Nghe thầy đọc thơ

(Trích)

Em nghe thầy đọc bao ngày

Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà

Mái chèo nghiêng mặt sông xa

Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa

Nghe trăng thở động tàu dừa

Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời….

                                           TRẦN ĐĂNG KHOA

Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

a. Chữ r, d hay gi?

Thân hình vuông vức

□ẻo như kẹo dừa

□ấy, vở □ất ưa

Có em là sạch.

(Là cái gì?)

Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b. Vần uôn hay uông?

Đầu đuôi v□ vắn như nhau,

Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều,

Tính tình chân thực đáng yêu

M□’ biết dài ngắn, mọi điều có em.

(Là cái gì?)

Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Mau: gần nhau

Phương pháp giải:

– Em đọc kĩ rồi điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống.

– Đọc kĩ các gợi ý, quan sát tranh rồi giải đố.

Lời giải:

a. Chữ r, d hay gi?

Thân hình vuông vức

Dẻo như kẹo dừa

Giấy, vở rất ưa

Có em là sạch.

=> Đáp án là: Cục tẩy

b. Vần uôn hay uông?

Đầu đuôi vuông vắn như nhau,

Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều,

Tính tình chân thực đáng yêu

Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em.

=> Đáp án là: cái thước

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

a. (rao, dao, giao)

con □

□ việc

tiếng □

□ lưu

b. (buồn, buồng)

□ chuối

□ bã

vui □

□ cau

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để chọn tiếng cho phù hợp.

Lời giải:

a. (rao, dao, giao)

con dao

giao việc

tiếng rao

giao lưu

b. (buồn, buồng)

buồng chuối

buồn bã

vui buồn

buồng cau

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 4: Tập viết

a. Chữ viết hoa G

Nghe thầy đọc thơ. Chữ hoa G Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b. Viết ứng dụng: Giữ gìn vệ sinh thật tốt

Lời giải:

– Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét khuyết dưới.

– Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4 (phía trên), viết một nét cong trái nhỏ (lưng chạm ĐK dọc 1), lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong trái lớn, dừng bút tại giao điểm của ĐK ngang 2 (phía trên) và ĐK dọc 3 (chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút).

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét khuyết dưới và dừng bút trước ĐK dọc 4, dưới ĐK ngang 2 (phía trên).

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66, 67 Bức tranh bàn tay…

Tiếng Việt lớp 2 trang 69, 70 Những cây sen đá…

Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Những cây sen đá…

Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Viết về thầy cô…

Tiếng Việt lớp 2 trang 71 Thầy cô của em…

Tiếng Việt lớp 2 trang 71 Em đã biết những gì, làm được những gì…

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá