Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 117,118,119,120,121 Bài 2: Thời khoá biểu – Chân trời sáng tạo

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 117,118,119,120,121 Bài 2: Thời khoá biểu – Chân trời sáng tạogồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 117,118,119,120,121 Bài 2: Thời khoá biểu – Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 117,118,119,120,121 Bài 2: Thời khoá biểu – Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 117,118 Thời khoá biểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Khởi động: Cùng bạn kể tên các môn em học ở lớp Hai.

Phương pháp giải:

Em nhớ lại các môn học em được học hằng ngày.

Lời giải:

Các môn em được học ở lớp 2 đó là:

– Toán

– Tiếng Anh

– Tiếng Việt

– Đạo đức

– Mĩ Thuật

– Giáo dục thể chất

– Hoạt động trải nghiệm

– Tự nhiên và xã hội

Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Đọc

THỜI KHÓA BIỂU

THỜI KHÓA BIỂU LỚP 2B TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG

(Năm học 2021 – 2022)

Thời khoá biểu trang 117,118 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Đọc thời khoá biểu theo từng ngày (thứ – buổi – tiết).

M: Thứ Hai:

     Buổi sáng: Tiết 1- Hoạt động trải nghiệm, tiết 2 – Tiếng Việt,…

     Buổi chiều: Tiết 1 – Ngoại ngữ,…

Phương pháp giải:

Em quan sát thời khóa biểu rồi làm theo mẫu.

Lời giải:

Đọc thời khóa biểu theo ngày:

* Thứ 2:

– Buổi sáng: Tiết 1 – Hoạt động trải nghiệm, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tiếng Việt, tiết 4 – Toán

– Buổi chiều: Tiết 1 – Ngoại ngữ, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

* Thứ 3:

– Buổi sáng: Tiết 1 – Đạo đức, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tiếng Việt, tiết 4 – Toán

– Buổi chiều: Tiết 1 – Ngoại ngữ, tiết 2 – Giáo dục thể chất, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

* Thứ 4:

– Buổi sáng: Tiết 1 – Tiếng Việt, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Toán, tiết 4 – Tự nhiên và Xã hội

– Buổi chiều: Tiết 1 – Hoạt động trải nghiệm, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

* Thứ 5:

– Buổi sáng: Tiết 1 – Toán, tiết 2 – Tiết Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tiếng Viẹt, tiết 4 – Mĩ thuật

– Buổi chiều: Tiết 1 – Âm nhạc, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

* Thứ 6:

– Buổi sáng: Tiết 1 – Tiếng Việt, Tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Toán, tiết 4 – Tự nhiên và Xã hội

– Buổi chiều: Tiết 1 – Giáo dục Thể chất, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Hoạt động trả nghiệm.

Câu 2: Đọc thời khoá biểu theo buổi (buổi – thứ – tiết).

M: Buổi sáng: Thứ Hai: Tiết 1 – Hoạt động trải nghiệm

                                       Tiết 2 – Tiếng Việt

                                    ……

Phương pháp giải:

Em quan sát thời khóa biểu rồi làm theo mẫu.

Lời giải:

Đọc thời khóa biểu theo buổi:

* Buổi sáng:

– Thứ 2: Tiết 1 – Hoạt động trải nghiệm, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tiếng Việt, tiết 4 – Toán

– Thứ 3: Tiết 1 – Đạo đức, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tiếng Việt, tiết 4 – Toán

– Thứ 4: Tiết 1 – Tiếng Việt, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Toán, tiết 4 – Tự nhiên và Xã hội

– Thứ 5: Tiết 1 – Toán, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tiếng Việt, tiết 4 – Mĩ thuật

– Thứ 6: Tiết 1 – Tiếng Việt, tiết 2 – Tiếng Việt, hoạt động vui chơi, tiết 3 – toán, tiết 4 – Tự nhiên và Xã hội

* Buổi chiều:

– Thứ 2: Tiết 1 – Ngoại ngữ, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

– Thứ 3: Tiết 1 – Ngoại ngữ, tiết 2 – Giáo dục thể chất, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

– Thứ 4: Tiết 1 – Hoạt động trải nghiệm, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

– Thứ 5: Tiết 1 – Âm nhạc, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

– Thứ 6: Tiết 1 – Giáo dục thể chất, tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, hoạt động vui chơi, tiết 3 – Hoạt động trải nghiệm.

Câu 3: Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ Năm.

Phương pháp giải:

Em chú ý thời khóa biểu ngày thứ Năm

Lời giải:

Các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ Năm là:

– Toán

– Tiếng Việt

– Âm nhạc

– Mĩ thuật

– Tự học có hướng dẫn

Câu 4: Vì sao học sinh cần thời khoá biểu?

Phương pháp giải:

Em hãy nêu lợi ích của thời khóa biểu đối với học sinh.

Lời giải:

Học sinh cần thời khóa biểu để giúp em biết được các môn trong ngày, trong tuần. Qua đó có thể sắp xếp việc học theo thời khóa biểu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 118,119 Chuyện của thước kẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu a: Nghe viết Chuyện của thước kẻ

Chuyện của thước kẻ

Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

Tiếng Việt lớp 1 trang 118 Câu b:Tìm từ ngữ chức tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh, dùng để chỉ:

• Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.

• Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.

• Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.

Chuyện của thước kẻ trang 118,119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các gợi ý, quan sát tranh rồi tìm từ ngữ thích hợp.

Lời giải:

• Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi: quả gấc

• Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới: gà trống

• Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài: con ghẹ

Chuyện của thước kẻ trang 118,119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 118, 119 Câu c: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ô hoa, giải câu đố:

Chuyện của thước kẻ trang 118,119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Chuyện của thước kẻ trang 118,119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em điền chữ hoặc vần thích hợp rồi giải đố.

Lời giải:

* Chữ ch hoặc chữ tr:

Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh

Mà ai xem cũng thấy mình ở trong.

=> Đáp án là cái gương

* Chữ ao hoặc vần au và dấu thanh (nếu cần)

Đi đâu cũng phải có nhau

Một phải, một trái không bao giờ rời

Cả hai đều mến yêu người

Theo chân đi khắp bao nơi xa gần.

=> Đáp án đôi dép

Tiếng Việt lớp 2 trang 119 Mở rộng vốn từ trường học 

Tiếng Việt lớp 2 trang 119 Câu 3: Giải ô chữ sau:

(1) Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.

(2) Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.

(3) Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.

(4) Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.

(5 Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.

Mở rộng vốn từ trường học trang 119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để giải đố.

Lời giải:

(1) Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần: Thời khóa biểu

(2) Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân: Chạy

(3) Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng: Phấn

(4) Vật dùng để viết, kẻ, vẽ: Bút

(5 Vật dùng để thắp sáng, soi sáng: Nến

=> Từ khóa: Bạn bè

Mở rộng vốn từ trường học trang 119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 119 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột tô màu xanh trong bài tập 3.

b. Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu.

M: – Em dùng bảng con để làm gì?

     – Em dùng bảng con để tập viết.

Phương pháp giải:

Em làm theo mẫu có sẵn.

Lời giải:

a. Bạn bè cần phải giúp đỡ lẫn nhau.

b.

– Em dùng bút để làm gì?

-> Em dùng bút để tập viết.

– Em dùng hộp bút để làm gì?

-> Em dùng hộp bút để đựng bút, thước, tẩy,..

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo 

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Câu a: Cùng bạn nói và đáp lời chào

• Để làm quen với một người bạn mới.

• Khi gặp bạn cùng lớp.

Phương pháp giải:

Em cùng bạn tập cách nói và đáp lời chào.

Lời giải:

Cùng bạn nói và đáp lời chào:

* Để làm quen với một người bạn mới.

– Bạn mới: Chào bạn, mình tên là Quỳnh. Mình là học sinh mới chuyển tới lớp.

– Em: Chào bạn, mình là Tuấn. Rất vui được làm quen với bạn.

– Bạn mới: Mình cũng rất vui được làm quen với bạn.

– Em: Ở lớp còn điều gì chưa biết bạn cứ hỏi chúng mình nhé, chúng mình sẽ giúp đỡ bạn.

– Bạn mới; Cảm ơn bạn nhiều nhé!

* Khi gặp bạn cùng lớp

– Bạn: Chào buổi sáng!

– Em: Chào cậu!

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Câu b: Đóng vai một đồ dùng học tập, nói lời khuyên bảo với thước kẻ.

Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo trang 120 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại câu chuyện của thước kẻ, đọc lời nói của thước kẻ trong bóng nói rồi suy nghĩ lời khuyên dành cho bạn.

Lời giải:

Nói lời khuyên với thước kẻ: Thước kẻ ơi, cậu không nên kiêu căng như vậy! Bọn mình hãy cùng nhau đoàn kết như trước nhé! Như thế công việc mới suôn sẻ và bọn mình mới vui vẻ được.

Tiếng Việt lớp 2 trang 120, 121 Tả đồ vật quen thuộc

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Câu a: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Cây bút máy của em dài chừng một gang tay. Thân bút thuôn và tròn, màu xanh lam. Trên nắp bút có cây cài nho nhỏ, được mạ vàng óng ánh. Mở nắp bút ra, chiếc ngòi xinh xinh sáng lấp lánh như mỉm cười với em. Em luôn biết ơn người bạn thân này vì đã giúp em viết bài sạch đẹp mỗi ngày.

Tả đồ vật quen thuộc trang 120, 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

• Bạn nhỏ tả những đặc điểm nào của chiếc bút?

Tả đồ vật quen thuộc trang 120, 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

• Bạn nhỏ dùng từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy?

Tả đồ vật quen thuộc trang 120, 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

• Câu văn nào thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc bút máy?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

• Những đặc điểm của chiếc bút được bạn nhỏ miêu tả đó là: Hình dáng, kích thước, màu sắc.

• Những từ ngữ mà bạn nhỏ đã dùng để tả các bộ phận của chiếc bút đó là:

Thân bút: thuôn và tròn, màu xanh lam

Cây cài: nho nhỏ, được mạ vàng óng

Ngòi bút: xinh xinh sáng lấp lánh như mỉm cười với em.

• Câu văn thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc bút máy là: Em luôn  biết ơn người bạn thân này vì đã giúp em viết bài sạch đẹp mỗi ngày.

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Câu b: Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ gợi ý:

Tả đồ vật quen thuộc trang 120, 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh, đọc các từ ngữ rồi viết.

Lời giải:

Chiếc bút chì của em có chiều dài khoảng một gang tay. Ngay trên đầu là cục tẩy tròn tròn có màu hồng dễ thương. Thân bút nhỏ xíu có sọc nâu pha vàng. Ngòi bút nhọn có màu đen. Bút dùng để kẻ và vẽ. Em rất yêu thích chiếc bút chì của em.

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Đọc một truyện về bạn bè

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Câu 1: Đọc một truyện về bạn bè:

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ:

Đọc một truyện về bạn bè trang 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em dựa vào những gợi ý trong ảnh để nói về cuốn sách em đã đọc.

Lời giải:

Truyện về bạn bè mà gần đây em được đọc là truyện “Sinh nhật của Ma-ri-ca” của tác giả A-mô-na-svi-li do tác giả Vũ Nho dịch. Nhân vật trong câu chuyện gồm có Ma-ri-ca, thầy giáo và các bạn trong lớp. Điều em thấy yêu thích trong câu chuyện này là sinh nhật Ra-ri-ca được tổ chức một cách thật thú vị tại lớp. Bằng cách tổ chức sinh nhật như vậy, thầy giáo đã kết nối được các bạn trong lớp với nhau. Giúp các bạn yêu quý và hiểu nhau hơn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Câu 2: Thực hiện các yêu cầu dưới đây

a. Chia sẻ với các bạn cách em chuẩn bị sách vở mỗi ngày.

b. Trang trí thời khóa biểu và dán vào góc học tập của em.

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân để trả lời.

Lời giải:

a. Chia sẻ với các bạn cách chuẩn bị vở mỗi ngày:

– Dính sẵn thời khóa biểu lên tường ở góc học tập

– Buổi tối sau khi học xong xem thời khóa biểu ngày hôm sau rồi soạn sách vở theo thời khóa biểu

– Cẩn thận bỏ sách vở vừa soạn vào cặp.

b. Trang trí thời khóa biểu

Tham khảo:

Đọc một truyện về bạn bè trang 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá