Học TậpLớp 2

Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 14: Em học vẽ – Kết nối tri thức

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 14: Em học vẽ sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe – Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 14: Em học vẽ

Đọc: Em học vẽ

Bạn đang xem: Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 14: Em học vẽ – Kết nối tri thức

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Khởi động: Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.

Phương pháp giải:

Em tự chọn một bức tranh rồi giới thiệu về chủ đề và những điều em thấy trong bức tranh đó.

Lời giải:

Tham khảo:

Đây là tranh vẽ gia đình mình khi đón chào thêm thành viên mới. Bố và mình vui mừng ngồi bên giường ngắm nhìn mẹ và em bé. Ánh mắt của mẹ và bố tràn đầy niềm hạnh phúc khi nhìn em bé. Mình cũng rất vui. Kể từ thời khắc đó, mình đã là chị rồi đấy.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Bài đọc:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học

Với giấy trắng, bút màu

Nắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên cao

Rải ánh vàng đầy ngõ

Vẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

Vẽ biển cả trong lành

Có một con thuyền trắng

Giương cánh buồm đỏ thắm

Đang rẽ sóng ra khơi.

Vẽ cả ông mặt trời

Và những chùm phượng đỏ

Trên sân trường lộng gió

Gọi ve về râm ran.

(Phan Thị Diên)

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 1 và 2 hoặc chú ý quan sát bức tranh mà bạn học sinh đã vẽ.

Lời giải:

Trong bức tranh bầu trời đêm, bạn nhỏ đã vẽ trời sao lung linh, ông trăng và cả các bạn nhỏ đang thả diều.

Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 3.

Lời giải:

Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi.

Câu 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:

Phương pháp giải:

Quan sát bức tranh thứ 3 bao gồm các sự vật ông mặt trời, cây phượng với những chùm phượng đỏ thắm, trường học,… xem ứng với khổ thơ nào.

Lời giải:

Bức tranh tương ứng với khổ thơ thứ 4:

Vẽ cả ông mặt trời

Và những chùm phượng đỏ

Trên sân trường lộng gió

Gọi ve về râm ran.

Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các dòng thơ, chú ý các tiếng cuối các dòng thơ xem có cùng vần với nhau không. Ví dụ: sao – cao

Lời giải:

Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao – cao, ngõ – gió, xanh – lành, khơi – trời, đỏ – gió

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Luyện tập theo văn bản đọc:

Câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ, tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

Lời giải:

Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ là: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, con thuyền, cánh buồm, ông mặt trời, chùm phượng, con ve

Câu 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, vi vu, râm ran.

M: Bầu trời sao lung linh.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Đặt câu:

– Những ngọn nến lung linh.

– Gió thổi vi vu.

– Ve kêu râm ran.

Ghi nhớ:

– Nội dung chính: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn nhỏ.

Viết: Nghe – viết: Em học vẽ

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 60 Câu 1: Nghe – viết: Em học vẽ (hai khổ thơ đầu)

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học

Với giấy trắng, bút màu

Nắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên cao

Rải ánh vàng đầy ngõ

Vẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 60 Câu 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:

a. Trăm □e không bằng một thấy.

b. Có công mài sắt, có □ày nên kim.

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc sử dụng ng/ngh:

– ngh: đi với các âm i, ê, e

– ng đi với các trường hợp còn lại.

Lời giải:

a. Trăm nghe không bằng một thấy.

b. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 60 Câu 3: Chọn a hoặc b:

a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thay cho hình:

b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên các sự vật trong mỗi hình.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ hình ảnh trong các bức tranh.

Lời giải:

a.

– Chậm như rùa

– Nhanh như gió

– Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

b. Các từ tìm được là: cái bàn, cái bảng, cây đàn

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 60 Luyện từ và câu:

Câu 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh xem có những đồ dùng gì trong tranh.

Lời giải:

Các đồ dùng có ở góc học tập đó là: bàn, ghế, đèn học, bút màu, bút chì, bút máy, thước, hộp đựng bút, cặp sách, sách vở, giá sách, bức tranh, lọ, hộp màu vẽ.

Câu 2: Đặt câu nêu công dụng của một số đồ dùng học tập.

M:

Phương pháp giải:

Em làm theo mẫu.

Lời giải:

 

Số thứ tự

 

Từ

 

Câu

1

Bút màu

Bút màu dùng để vẽ tranh.

2

Bàn

Bàn dùng để đặt đồ đạc và học tập.

3

Ghế

Ghế dùng để ngồi.

4

Hộp đựng bút

Hộp đựng bút dùng để đựng bút, thước,…

5

Đèn học

Đèn học dùng để thắp sáng khi học tập và làm việc.

6

Bút chì

Bút chì dùng để viết hoặc vẽ.

7

Bút máy

Bút máy dùng để viết.

8

Thước

Thước dùng để kẻ.

9

Hộp đựng bút

Hộp đựng bút dùng để đựng đồ dùng học tập như bút, thước, cục tẩy,…

10

Cặp sách

Cặp sách dùng để đựng sách vở, hộp bút,…

11

Giá sách

Giá sách dùng để sắp xếp sách vở và những đồ dùng cần thiết khác.

12

Bức tranh

Bức tranh dùng để trang trí.

13

Lọ

Lọ dùng để trang trí hoặc đựng đồ vật phù hợp.

14

Hộp màu vẽ

Hộp màu vẽ dùng để vẽ tranh.

Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

Bút chì: – Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không □

Tẩy:     – Cậu muốn tớ giúp gì nào □

Bút chì: – Tớ muốn xóa hình vẽ này □

Tẩy:      – Tớ sẽ giúp cậu □

Bút chì: – Cảm ơn cậu □

Phương pháp giải:

– Với những câu là câu hỏi em hãy đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.

– Với những câu trả lời em hãy đặt dấu chấm ở cuối câu.

Lời giải:

Bút chì: – Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?

Tẩy:     – Cậu muốn tớ giúp gì nào?

Bút chì: – Tớ muốn xóa hình vẽ này.

Tẩy:      – Tớ sẽ giúp cậu.

Bút chì: – Cảm ơn cậu.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 61 Luyện viết đoạn văn:

Câu 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng.

Phương pháp giải:

Em hãy quan sát tranh, tìm ra các đồ vật có trong tranh rồi nêu công dụng.

Lời giải:

– Giấy vẽ để vẽ tranh.

– Bút màu để tô màu.

– Thước để kẻ.

– Bút chì để vẽ.

– Tẩy để tẩy đi những nét chì không mong muốn.

– Bàn ghế để ngồi học và làm việc.

Câu 2: Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ.

G:

Phương pháp giải:

– Lựa chọn một đồ vật muốn tả: màu vẽ, giấy vẽ, cục tẩy, bút chì,…

– Em giới thiệu chúng dựa theo thứ tự trong cây sơ đồ

Lời giải:

* Bài tham khảo 1:

Hộp màu vẽ là đồ dùng quan trọng trong khi vẽ của em. Màu vẽ có 36 màu sắc khác nhau được đặt trong một chiếc hộp nhỏ xinh. Em thường sử dụng khi phải tô màu. Em dùng màu đỏ tô ông mặt trời, tô mái ngói đỏ tươi,.. Dùng màu xanh lá tô những lũy tre, cây xanh, cánh đồng,… Em dùng màu xanh lam tô biển và bầu trời,… Hộp màu vẽ giúp cho bức tranh của em có nhiều màu sắc hơn, sinh động hơn.

* Bài tham khảo 2:

Chiếc bút chì là người bạn của em trong mỗi giờ học vẽ. Chiếc bút của em có gồm vỏ bút và ruột bút. Vỏ bút màu đỏ, ruột bút được làm từ chì. Em thường dùng bút chì để vẽ trước các nét rồi sau đó mới tô màu. Chiếc bút chì giúp em vẽ được nhiều hình vẽ khác nhau.

Đọc mở rộng: Chủ đề Trường học

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 62 Câu 1: Tìm đọc một câu chuyện về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyện dựa trên các gợi ý sau:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 4 gợi ý rồi chia sẻ về câu chuyện dựa vào 4 gợi ý đó.

Lời giải:

Em đã được đọc câu chuyện Người thầy cũ của tác giả Phong Thu. Chuyện mở đầu bằng khung cảnh nhộn nhịp trong một giờ ra chơi ở một trường học. Có một chú bộ đội xuất hiện và chào thầy giáo cũ của mình. Chú bố đội là bố của Dũng. Sau bao nhiêu năm, bố Dũng vẫn nhớ và biết ơn thầy giáo cũ. Vẫn còn nhớ câu chuyện mắc lỗi mà thầy không phạt. Nhưng đối với bố Dũng, đó lại là hình phạt lớn nhất. Dũng rất xúc động khi được lắng nghe câu chuyện của bố và thầy giáo. Đó cũng giống như một bài học đáng nhớ dành cho Dũng.

Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 62 Câu 2: Nói về nhân vật mà em thích trong câu chuyện

Phương pháp giải:

– Lựa chọn nhân vật mà em thích

– Giải thích vì sao em lại thích nhân vật đó.

Lời giải:

Nhân vật mà em thích trong câu chuyện Thầy giáo cũ của tác giả Phong Thu là chú bộ đội – bố của Dũng. Bởi vì đây là người học trò hết lòng kính yêu thầy giáo của mình. Sau bao nhiêu năm không gặp nhưng vẫn nhớ thầy, chào hỏi lễ phép, biết ơn và ghi nhớ những bài học mà thầy đã dạy mình. Nhân vật khiến em thấy xúc động và đã dạy cho em một bài học đáng nhớ.

Đăng bởi: Trường Tiểu Học Tiên Phương

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kênh https://xoilaczzh.tv/ trực tiếp bóng đá